Dạng có mục đích chính là để kiểm tra khả năng tính toán và áp dụng các quy tắc trong toán học. Lên lớp 2, kỹ năng tính toán của các em chưa cao và đã làm được toán cộng trừ, nhân chia cơ bản nên đã có thể làm quen với dạng toán tìm x lớp 2. Trong bài viết này, hãy cùng POPS Kids Learn hướng dẫn trẻ tìm hiểu và thực hành giải toán lớp 2 tìm x nhé! Show Xem nhanh Phương pháp dạy bé giải các bài tập toán tìm x lớp 2Ba mẹ có thể vận dụng một hoặc cùng lúc nhiều phương pháp trong quá trình giải toán. Tuy nhiên, hầu hết các bậc phụ huynh thường theo trình tự sau:
Tổng hợp các bài toán tìm x lớp 2 từ cơ bản đến nâng caoGiải các dạng toán tìm x lớp 2 trên dựa theo quy tắc tìm thành phần chưa biết của 4 phép tính, cụ thể như sau: Phép cộng
Quy tắc để tìm x toán lớp 2: Số hạng = Tổng – Số hạng Phép trừ
Quy tắc và cách tìm x lớp 2:
\>>> Ba mẹ tham khảo thêm cách dạy bé học toán cộng trừ lớp 2 với nhiều phương pháp nhằm giúp bé nắm vững kiến thức toán học Phép nhân
Quy tắc để tìm x: Thừa số = Tích : Thừa số Phép chia
Quy tắc để tìm x:
\>>> Ba mẹ tìm hiểu thêm về bài: “Phương pháp học và một số bài tập toán nhân chia lớp 2” Dạng nâng cao
Ví dụ: Tìm x biết: x : 3 = 36 : 4
Ví dụ: Tìm x biết: x + x + 6 = 10
Ví dụ: Tìm x: (x + 1) + (x + 3) +( x + 5) = 30
Ví dụ: Tìm một số x biết rằng khi thêm số đó 10 đơn vị rồi bớt đi 3 thì bằng 15. Tìm số đó?
Ví dụ: 10 < x < 12
Ví dụ: Tìm x biết: x + x < 2 (x + 3) +( x + 5) = 30 \>>> Những bí kíp và mẹo giúp ba mẹ dạy bé học toán hiệu quả ở lớp 2: “Bỏ túi những kinh nghiệm giúp bé học toán lớp 2 tốt hơn” Một số bài tập tìm x lớp 2 cho ba mẹ và bé tham khảoBài toán tìm x lớp 2 cơ bảnVí dụ 1: Tìm x biết: x + 5 = 22 x = 22 – 5 x = 17 Ví dụ 2: Tìm x: x – 5 = 9 x = 9 + 5 x = 14 Ví dụ 3: Tìm x: 4 x x = 32 x = 32 : 4 x = 8 Ví dụ 4: Tìm x: 40 : x = 5 x = 40 : 5 x = 8 Để bé nắm vững cách giải bài toán tìm x lớp 2 ba mẹ cần hướng dẫn các em nhỏ nắm vững những dạng toán tìm thành phần chưa biết cơ bản trước dựa vào các quy tắc tìm thành phần chưa biết ứng với mỗi dạng bài tập. Ngoài ra, phụ huynh cũng nên cho các con nắm chắc tên gọi thành phần chưa biết, kèm với đó là nhớ quy tắc cách tìm mỗi thành phần và thử lại kết quả vừa tìm được. Dạng nâng caoDạng bài tìm thành phần chưa biết mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 số, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số: Ví dụ 1: Tìm x: x : 2 = 20 : 5 x : 2 = 4 (Tìm thương vế phải trước) x = 4 x 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm số bị chia) x = 8 (Kết quả) Ví dụ 2: Tìm x x + 7 = 3 x 9 x + 7 = 27 (Tính tích vế phải trước) x = 27 – 7 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng) x = 10 (Kết quả) Ví dụ 3: Tìm x: x : 2 = 14 + 6 x : 2 = 20 (Tính tổng vế phải trước) x = 20 : 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm số bị chia) x = 10 (Kết quả) Ví dụ 4: Tìm x: 45 – x = 34 – 18 45 – x = 16 (Tính hiệu vế phải trước) x = 45 – 16 (Áp dụng quy tắc – Tìm số trừ) x = 39 (Kết quả) Các bài tìm x mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính: Ví dụ 1: Tìm x: 100 – x – 30 = 50 100 – x = 50 +30 (Tính 100 – x trước – Tìm số bị trừ) 100 – x = 80 (Tính tổng vế phải trước) x = 100 – 80 (Áp dụng quy tắc – Tìm số trừ) x = 20 (Kết quả) Ví dụ 2: Tìm x: x + 38 + 14 = 82 x + 38 = 82 – 14 (Tính hiệu vế phải trước) x + 38 = 66 (Tìm số hạng) x = 66 – 38 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng) x = 28 (Kết quả) Hoặc: Ví dụ 3: Tìm x: x x 3 – 6 = 30 x x 3 = 30 + 6 (Tính x x 3 trước – Tìm số bị trừ) x x 3 = 36 (Tính tổng vế phải trước) x = 36 : 3 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số) x = 12 (Kết quả) Ví dụ 4: Tìm x: 20 x 4 – x = 10 40 – x = 20 (Tính 10 x 4 trước – Tìm số bị trừ) x = 40 – 20 (Áp dụng quy tắc – Tìm số trừ) x = 20 (Kết quả) Ví dụ 5: Tìm x: 10 : x x 5 = 10 10 : x = 10 : 5 (Tính 10 : x trước – Tìm thừa số) 10 : x = 2 (Tính thương vế phải trước) x = 10 : 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm số chia) x = 5 (Kết quả) Ví dụ 6: Tìm x: x + x + 6 = 20 x x 2 + 6 = 20 (Chuyển phép cộng thành phép nhân khi cộng có nhiều số hạng giống nhau) x x 2 = 20 – 6 (Tính x x 2 trước – Tìm số hạng) x x 2 = 14 (Tính hiệu vế phải trước) x = 14 : 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số) x = 7 (Kết quả) Ví dụ 7: Tìm x: x + x x 4 = 25 x x 5 = 25 (Tính x + x x 4 trước, vận dụng cách tính khi cộng, nhân có nhiều số hạng, thừa số giống nhau) x = 25 : 5 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số) x = 5 (Kết quả) \>>>Ba mẹ có thể tìm hiểu thêm Các dạng toán có lời văn lớp 2 kèm bài tập nhằm giúp bé học toán môn toán hơn Bài tìm x mà là biểu thức có dấu ngoặc đơn. Ví dụ 1: Tìm x: 100 – (x – 5) = 90 (x – 5) = 100 – 90 (Thực hiện dấu ngoặc đơn trước – Tìm số trừ) x – 5 = 10 (Tính hiệu vế phải) x = 10 + 5 (Áp dụng quy tắc – Tìm số bị trừ) x = 15 (Kết quả) Ví dụ 2: Tìm x: x + x + x – (x + x) = 29 + 43 x + x + x – (x + x) = 72 (Tính tổng vế phải trước) x x 3 – x x 2 = 72 (Chuyển phép cộng thành phép nhân. Vì phép cộng có các số hạng bằng nhau.) x x 1 = 72 (Tính hiệu vế trái) x = 72 : 1 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số) x = 72 (Kết quả) Ví dụ 3: Tìm x: (x + 1) + (x + 3) + (x + 5) = 30 (x + x + x) + (1 + 3 + 5) = 30 (ta nhóm chữ số x một vế, các số nhóm lại một vế) Giảng: (x + x + x) Ta chuyển từ phép cộng thành phép nhân x x 3. Vì phép phép cộng có các số hạng bằng nhau. (1 + 3 + 5) Tính tổng bằng 9; Ta có: x x 3 + 9 = 30 x x 3 = 30 – 9 (Tính x x 3 trước – Tìm số hạng) x x 3 = 21 (Tính hiệu vế phải) x = 21: 3 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số) x = 7 (Kết quả) Ví dụ 4: Tìm x: (x + 0) + (x + 1) + (x + 2) + … + (x + 4) = 20 (x + x + x + … + x) + (0 + 1 + 2 + … + 4) = 20 (ta nhóm chữ x một vế, các số một vế) Tổng A = 0 + 1 + 2 + … + 4 A lập thành một dãy số cách đều có khoảng cách bằng 1 Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1 (Công thức) số hạng = (4 – 0) : 1 + 1 = 5 (số hạng) (Thế vào) Tổng A = (số đầu + số cuối) x số số hạng : 2 (Công thức) Tổng A = (0 + 4) x 5 : 2 = 10 (Thế vào) Từ bài toán trên ta có: x x 5 + 10 = 20 x x 5 = 20 – 10 (Tính x x 5 trước – Tìm số hạng) x x 5 = 10 (Tính hiệu vế phải) x = 10 : 5 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số) x = 2 (Kết quả) Lưu ý: Đối với ví dụ trên ta cần phải nhớ 2 công thức. Bài toán tìm x có lời văn: Ví dụ 1: Cho một số x biết rằng khi thêm số đó 14 rồi bớt đi 5 thì bằng 9. Tìm số đó? Cách 1: Bước 1: Lập bài toán tìm x Gọi x là số cần tìm Dựa vào bài toán ta có: x + 14 – 5 = 9 Bước 2: Trong bài toán x + 14 – 5 = 9 x + 14 = 9 + 5 (Tính x + 12 trước – Tìm số bị trừ) x + 14 = 14 (Tính hiệu vế phải trước) Bước 3: x = 14 – 14 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng) x = 0 (Kết quả) Bước 4: Thử lại (Thay x = 1) kiểm tra kết quả đúng – sai Trên đây là phương pháp và những bài tập toán tìm x lớp 2 cho quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Hy vọng những kiến thức của POPS Kids Learn mang lại sẽ giúp ích cho các em đối với bộ môn toán học. Chúc các em học tốt môn toán lớp 2. Ngoài ra, các ba mẹ có thể cho bé tham gia các khóa học toán online theo phương pháp Singapore từ lớp 2 đến lớp 5, để giúp các bé tiếp thu các kiến thức liên quan đến toán học một cách tự nhiên, thoải mái nhất mà không hề có cảm giác bị gò bó hay ép buộc. Tham khảo ngay! Hiện nay, tất cả các khóa học toán tư duy đang được ưu đãi lên đến 40% tại POPS Kids Learn. Đăng ký ngay 3 học kỳ cho bé để tiết kiệm lên đến 6 triệu đồng ngay các phụ huynh nhé! |