1. Chuyển số thập phân sang số nhị phân
Nguyên tắc của phương pháp này là lấy số cần chuyển đổi chia cho 2 (kết quả chỉ lấy phần nguyên), sau đó tiếp tục lấy kết quả chia 2 (và cũng chỉ lấy phần nguyên), kết quả số nhị phân thu được là tập hợp các số dư của các phép chia.
Để dễ hiểu, chúng ta sẽ làm 2 ví dụ.
Ví dụ 1: Chuyển số 30 sang hệ nhị phân
| Đầu tiên (ở dòng 1), chúng ta lấy 30 chia 2, kết quả được 15 và số dư là 0. Kế tiếp (ở dòng 2), chúng ta lấy số 15 chia 2, kết quả được 7 và số dư là 1 Tiếp theo ở dòng 3, ta lấy số 7 chia 2, kết quả được 3 và dư 1 Ta tiếp tục lặp lại quá trình này cho đến khi kết quả chia 2 chúng ta được 0. Số nhị phân chúng ta thu được chính là tập hợp các số dư của các phép chia (lấy từ dưới lên). Số 30 trong hệ nhị phân sẽ là 11110 |
Ví dụ 2: Chuyển số 71 sang hệ nhị phân
| Đầu tiên (ở dòng 1), chúng ta lấy 71 chia 2, kết quả được 35 và số dư là 1. Kế tiếp (ở dòng 2), chúng ta lấy số 35 chia 2, kết quả được 17 và số dư là 1 Tiếp theo ở dòng 3, ta lấy số 17 chia 2, kết quả được 8 và dư 1 Ta tiếp tục lặp lại quá trình này cho đến khi kết quả chia 2 chúng ta được 0. Số nhị phân chúng ta thu được chính là tập hợp các số dư của các phép chia (lấy từ dưới lên). Số 71 trong hệ nhị phân sẽ là 1000111 |
Đối với phần lẻ của số thập phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả sẽ là bit nhị phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ của kết quả bằng 0.
Ví dụ: Chuyển số 0.62510 sang hệ nhị phân
- 0.625 x 2 = 1.25, lấy số 1, phần lẻ 0.25
- 0.25 x 2 = 0.5, lấy số 0, phần lẻ 0.5
- 0.5 x 2 = 1.0, lấy số 1, phần lẻ 0. Kết thúc phép chuyển đổi.
Vậy kết quả 0.62510=0.1012
Ví dụ 2: đổi số 9.62510 sang hệ nhị phân
- Phần nguyên 9 đổi sang hệ nhị phân là 1001
- Phần lẻ 0.625 đổi sang hệ nhị phân là 0.101
Vậy số 9.62510=1001.1012
2. Chuyển số nhị phân sang thập phân
Bây giờ chúng ta chuyển số 1000111 về số thập phân. Ta thấy số 1000111 có tổng cộng 7 kí tự, chúng ta sẽ đánh số 7 kí tự này từ phải sang trái và bắt đầu từ 0 như sau:
Số nhị phân | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
Thứ tự | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 |
Số thập phân kết quả sẽ là tổng các tích của kí tự nhị phân x 2 lũy thừa vị trí.
Tức là 1x26 + 0x25 + 0x24 + 0x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20
= 64 + 0 + 0 + 0 + 4 + 2 + 1 = 71
Tương tự, để chuyển số 11110 sang hệ thập phân, ta phân tích nó như sau:
Số nhị phân | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
Thứ tự | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 |
Số 11110 chuyển sang số nhị phân sẽ là 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21 + 0x20
= 16 + 8 + 4 + 2 + 0 = 30
3. Cộng số nhị phân
Để cộng hai số nhị phân, chúng ta cần nhớ các nguyên tắc sau:
0 + 0 = 0
1 + 0 = 1
0 + 1 = 1
1 + 1 = 10 (nhớ 1 để cộng vào hàng trước nó, tương tự như phép cộng số thập phân)
Bây giờ ta tiến hành cộng hai số 1000111 (số 71 trong hệ thập phân) và số 11110 (số 30 trong hệ thập phân).
Cột | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
71= | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
30= | | | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
101= | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
Ta tiến hành cộng từ phải sang trái như sau:
Bước | Tại cột | Thực hiện phép tính |
1 | 7 | 1 + 0 = 1 |
2 | 6 | 1 + 1 = 10, viết 0, nhớ 1 |
3 | 5 | 1 + 1 = 10, cộng thêm 1 (nhớ ở bước 2) là 11, viết 1 nhớ 1 |
4 | 4 | 0 + 1 = 1, cộng thêm 1 (nhớ ở bước 3) là 10, viết 0, nhớ 1 |
5 | 3 | 0 + 1 = 1, cộng thêm 1 (nhớ ở bước 4) là 10, viết 0, nhớ 1 |
6 | 2 | 0 + 1 (nhớ ở bước 5) = 1 |
7 | 1 | lấy 1 ở trên xuống. |
Và kết quả chúng ta được: 1000111 + 11110 = 1100101 (71 + 30 = 101, các bạn có thể kiếm tra lại bằng cách đổi số 101 sang nhị phân xem có đúng kết quả vừa làm ra không).
Ví dụ: Chuyển sang hệ Nhị phân số: 13,625
Thực
hiện:
Phần
nguyên:
13:2 = 6 dư 1
6:2 = 3 dư 0
3:2 = 1 dư 1
1:2 = 0 dư 1
=> Phần nguyên của số Nhị phân là 1101 (lấy từ dưới lên)
Phần
lẻ:
0,625 x 2 = 1,250 Phần nguyên là 1
0,250 x 2 = 0,500 Phần nguyên là 0
0,500 x 2 = 1,000 Phần nguyên là 1 (dừng ở đây vì phân dư còn lại
=0)
=> Phần lẻ của số Nhị phân là: 0,101 (lấy từ trên xuống)
=> Ta viết kết quả là: (13,625)10 = (1101,101)2
Chúc các bạn thành công.
| |
trang | 3/13 | Chuyển đổi dữ liệu | 18.10.2018 | Kích | 3.06 Mb. | | #36802 |
| II. Đồ dùng dạy học
-
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, phấn
-
Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. 2. Luyện tập
Nội dung cần đạt
| | Hoạt động của thầy và trò
| Bài 1: Tính tổng S của N số nguyên dương đầu tiên. Lời giải
Input: Số nguyên dương N. Output: Tổng S. Ý tưởng:
- Ban đầu cho S = 0, i = 1 - Nếu N
- Nếu N lớn hơn 2: S = S + i - Tăng i kiểm tra i > N?
+ Nếu i < N thì S = S + i + Nếu i > N thì thông báo tổng S
Thuật toán Liệt kê:
B1: Nhập số nguyên dương N B2: Gán giá trị S = 0; i = 1.
B3: Kiểm tra i <=> B4: S = S + i; i = i + 1. Sau đó quay lại B3.
B5: Thông báo S và kết thúc Sơ đồ khối
Bài 2: Tính tổng S = 1 + 1/2 + 1/3 + ...+ 1/N Lời giải
Input: Số nguyên dương N Output: Tổng S Ý tưởng:
- Ban đầu cho S = 0, i = 1 - Nếu N
- Nếu N lớn hơn 2: S = S + 1/i - Tăng i kiểm tra i > N?
+ Nếu i < N thì S = S + i + Nếu i > N thì thông báo tổng S Thuật toán:
Tương tự thuật toán bài 1 nhưng thay S = S + 1/i.
| | HS xác định Input và Output của bài toán. HS nhận xét GV sửa chữa
HS nêu ý tưởng để giải bài toán. HS nhận xét
GV sửa chữa. GV Gọi hai học sinh lên trình bày thuật toán bằng hai cách: Liệt kê và sơ đồ khối.
HS lên bảng trình bày HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa.
HS ghi bài
Gọi 2 HS lên bảng trình bày thuật toán dưới 2 cách HS nhận xét
GV sửa chữa HS ghi bài
| 4. Bài tập về nhà
Xây dựng thuật toán và biểu diễn chúng dưới hai cách của các bài toán sau: 1. Tính tổng S = 12 + 22 + ... + N2.
2. Tính tổng S = 1*2*3 + 2*3*4 + ... + N*(N + 1)*(N + 2). IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 14: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Luyện tập cách xây dựng ý tưởng, xác định Input và Output của bài toán. Biểu diễn thuật toán bằng hai cách: liệt kê và sơ đồ khối. 2. Kỹ năng
Biết cách xác định Input và Output. Bước đầu có thể biểu diễn thuật toán bằng hai cách. 3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao II. Đồ dùng dạy học
-
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, phấn
-
Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. 2. Luyện tập
Nội dung cần đạt
| | Hoạt động của thầy và trò
| Bài 1: Tìm số nguyên nhỏ nhất trong một dãy số nguyên. Lời giải
Input: Dãy số nguyên a1, a2, ..., aN Output: Số nhỏ nhất của dãy số Ý tưởng
- Đặt Min = a1 - Cho i lần lượt chạy từ 2 đến N. So sánh giá trị của ai với Min. Nếu aii. Thuật toán
* Cách liệt kê
B1: Nhập N và các số nguyên a1, a2, ..., aN . B2: Min = a1; i = 2;
B3: Nếu i > N thông báo giá trị Min rồi kết thúc. B4: B41: Nếu ai < Min thì Min = ai B42: tăng i = i + 1 rồi quay lại B3. * Sơ đồ khối
Bài 2: Sắp xếp dãy số nguyên a1, a2, ..., aN theo chiều giảm dần.
Lời giải
Input: Dãy số nguyên a1, a2, ..., aN Output: Dãy số đã được sắp xếp. Ý tưởng
Với mỗi cặp số đứng liền kề trong dãy nếu số đứng trước nhỏ hơn số đứng đằng sau thì đổi vị trí hai số cho nhau. Tiếp tục thực hiện khi không còn cặp nào trong dãy Thuật toán
Cách liệt kê:
B1: Nhập N và dãy a1, a2, ..., aN B2: Gán giá trị M = N
B3: Nếu M <2> B4: Gán M = M - 1; i = 0;
B5: Gán i = i + 1 B6: Nếu i > M quay lại B3
B7: so sanh ai với ai + 1. Nếu ai < ai + 1 thì đổi ai cho ai + 1 B8: quay lai bước 5. S ơ đồ khối
Bài 3: Tìm giá trị k có xuất hiện trong dãy a1, a2, ..., aN không?
* Tìm kiếm tuần tự
Input: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số nguyên k. Output: k có xuất hiện trong dãy không? Ý tưởng
Ta sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị trong dãy cho đến khi ai = k. Nếu đã xét hết các giá trị trong dãy mà không có giá trị bằng k có nghĩa là giá trị k không có mặt trong dãy. Thuật toán
Cách liệt kê
B1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN B2: Gán i = 1
B3: Nếu ai = k thì thông báo k có mặt trong dãy và kết thúc sai sang B4. B4: i = i + 1.
B5: Nếu i > N thông báo k không có mặt trong dãy rồi kết thúc. Sai quay lại B3. S ơ đồ khối
| | Gọi hai học sinh lên làm bài HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa
HS ghi bài HS ghi bài
Gọi 2 HS lên trình bày thuật toán bằng hai cách. HS nhận xét
GV sửa chữa HS ghi bài
HS ghi bài. HS làm bài.
HS nhận xét. GV nhận xét và sửa chữa
HS ghi bài
| 4. Bài tập
Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1, a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có trong A không? Nếu có k xuất hiện bao nhiêu lần. IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày..... tháng..... năm 2007 Tiết 15: ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Ôn lại các kiến thức đã học như: - Khái niệm thông tin, dữ liệu
- Các hệ đếm dùng trong máy tính và cách chuyển đổi giữa các hệ đếm - Khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán và cách diễn tả thuật toán. 2. Kỹ năng
Học sinh cần nắm được - Khái niệm thông tin, dữ liệu và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm. - Các tính chất của thuật toán và cách diễn tả thuật toán. 3. Thái độ
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao và có ý thức làm việc tập thể. II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGK, SBT, phấn
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. 2. Ôn tập
Nội dung cần đạt
| | Hoạt động của thầy và trò
| 1. Lý thuyết
- Khái niệm thông tin: - Khái niệm dữ liệu
- Đơn vị đo thông tin. - Hệ đếm và cách chuyển đổi giữa các hệ đếm
- Thuật toán, các tính chất của thuật toán và cách biểu diễn thuật toán. 2. Bài tập
Bài 1: Một đĩa VCD có dung lượng 700 MB lưu trữ được 2000 trang sách. Hỏi với 4.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang sách?
KQ: 13 165.71 trang sách Bài 2: Chuyển các số sau sang hệ nhị phân và hexa
14510 ; 2610 ; 8510 ; 7410; 13310 KQ:
14510 = 100100012 = 9116 2610 = 110102 = 1A16
8510 = 10101012 = 5516 7510 = 10010112 = 4B16
13310 = 100001012 = 8516 Bài 3: Đổi các số sau sang hệ thập phân và hexa: 101010102; 11100012; 100100102; 101100102; 1001001012
KQ:
101010102 = AA16 = 17010
11100012 = 7116 = 11310 100100102 = 9216 = 14610
101100102 = B216 = 17810 1001001012 = 12516 = 29310 Bài 4: Đổi các số sau sang hệ nhị phân và thập phân
AF16 ; 12316; 5C16; 6E16; BD16 KQ:
AF16 = 1010 11112 = 17510 12316 = 0001 0010 00112 = 29110
5C16 = 0101 11002 = 9210 6E16 = 0110 11102 = 11010
BD16 = 1011 11012 = 18910 Bài 5:
Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1, a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có trong A không? Nếu có k xuất hiện bao nhiêu lần. Lời giải
Input: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số nguyên k. Output: k có xuất hiện trong dãy không? Ý tưởng
Ta sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị trong dãy nếu ai = k thì đếm số lần xuất hiện. Nếu đã xét hết các giá trị trong dãy mà không có giá trị bằng k có nghĩa là giá trị k không có mặt trong dãy. Thuật toán
Cách liệt kê
B1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN B2: Gán i = 1; dem = 0;
B3: Nếu ai = k thì dem = dem + 1 B4: i = i + 1.
B5: Kiểm tra i > N. Nếu đúng chuyển sang B6 . Sai quay lại B3. B6: Thông báo: nếu k có trong dãy thì đưa ra số lần xuất hiện ngược lại k không có mặt trong dãy S ơ đồ khối
| | - HS nhắc lại các khái niệm
HS làm bài
HS nhận xét GV nhận xét và sửa chữa
HS lên bảng làm bài HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa HS làm bài
HS nhận xét GV nhận xét và sửa chữa
HS làm bài HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa HS làm bài
HS nhận xét GV nhận xét và sửa chữa
HS ghi bài | 4. Nhắc nhở và củng cố
Dặn học sinh về nhà ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục đích
Đánh giá khả năng nắm bắt, tiếp thu kiến thức của từng học sinh II. Phương pháp phương tiện
Thi trắc nghiệm III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp 2. Đề kiểm tra
Điểm Họ và tên:.................................................
Lớp:................ Mã đề: 001
| KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Tin học
| A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng. Câu 1:. 10116 bằng bao nhiêu hệ 10? A. Tất cả đều sai B. 257 C. 258 D. 256 Câu 2: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 102 B. 104 C. 101 D. 103 Câu 3: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tất cả đều đúng B. Tính dừng C. Tính xác định D. Tính hiệu quả E. Tính đúng Câu 4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10?
A. 170 B. 169 C. 171 D. 172 Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. Tất cả đều sai B. 100100 C. 101010 D. 101000 Câu 6: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100000100 B. 110000000 C. 100001000 D. 101000000 Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học? A. Là môn học nghiên cứu về máy tính B. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí
C. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin Câu 8: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) B. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) C. Hệ nhị phân (0,1) D. Số lama (I,II,III,...) Câu 9: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 10011 B. 11010 C. 10101 D. 10110 Câu10: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 86 B. 87 C. 85 D. 84 Câu11: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 16.8 B. 14.7 C. 15.7 D. 13.8 Câu12: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10000001 B. Tất cả đều sai C. 10100000 D. 1000000 Câu13: Các thành phần cơ bản của một máy tính? A. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột B. CPU, bộ nhớ
C. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím Câu14: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân?
A. 65 B. 80 C. 74 D. 75 B. Phần tự luận (3đ)
Em hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a 0 dưới dạng sơ đồ khối. BÀI LÀM
H Điểm
ọ và tên:.................................................... |
Lớp:................ Mã đề: 002
| KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Tin học
| A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng. Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học? A. Là môn học nghiên cứu về máy tính B. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin
C. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí Câu 2: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 14.7 B. 15.7 C. 16.8 D. 13.8 Câu 3: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10000001 B. 1000000 C. Tất cả đều sai D. 10100000 Câu 4: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tính dừng B. Tính xác định C. Tính hiệu quả D. Tính đúng E. Tất cả đều đúng Câu 5: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân?
A. 65 B. 80 C. 75 D. 74 Câu 6: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10110 B. 10101 C. 10011 D. 11010 Câu 7: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) B. Số lama (I,II,III,...) C. Hệ nhị phân (0,1) D. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) Câu 8: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10?
A. 169 B. 171 C. 170 D. 172 Câu 9: Các thành phần cơ bản của một máy tính? A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra C. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ Câu 10: 1010101.0012 bằng bao nhiêu hệ thập phân?
A. 86.125 B. 85.125 C. 85.25 D. 86.25 Câu 11: 101100112 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. B3 B. E4 C. D3 D. C3 Câu 12: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 102 B. 103 C. 104 D. 101 Câu 13: 1GB bằng bao nhiêu? A. 1024KB B. 1000MB C. 1024MB Câu 14: Trong những đặc tính sau những đặc tính nào là của máy tính? A. Tính chính xác B. Tốc độ xử lý nhanh C. Giá thành cao D. Có độ rung cao
B. Phần tự luận (3đ)
Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a 0 dưới dạng sơ đồ khối. BÀI LÀM
Họ và tên:....................................................
|
Lớp:................ Mã đề: 003
| K Điểm
IỂM TRA 1 TIẾT Môn: Tin học
|
A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.
Câu1: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 110000000 B. 100000100 C. 100001000 D. 101000000
Câu 2: 1010101.0012 bằng bao nhiêu hệ thập phân?
A. 85.25 B. 86.25 C. 86.125 D. 85.125
Câu 3: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 15.7 B. 16.8 C. 13.8 D. 14.7
Câu 4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10?
A. 170 B. 171 C. 169 D. 172
Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 100100 B. 101010 C. Tất cả đều sai D. 101000
Câu 6: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. Tất cả đều sai B. 1000000 C. 10100000 D. 10000001
Câu 7: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?
A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả
D. Tất cả đều đúng E. Tính đúng
Câu 8: 10116 bằng bao nhiêu hệ 10?
A. 258 B. 256 C. Tất cả đều sai D. 257
Câu 9: 12810 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 81 B. Tất cả đều sai C. 82 D. 80
Câu 10: Trong những đặc tính sau những đặc tính nào là của máy tính?
A. Tốc độ xử lý nhanh B. Tính chính xác
C. Giá thành cao D. Có độ rung cao
Câu 11: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 103 B. 102 C. 104 D. 101
Câu 12: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 11010 B. 10101 C. 10110 D. 10011
Câu 13: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 84 B. 86 C. 87 D. 85
Câu 14: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin?
A. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) B. Số La ma (I,II,III,...)
C. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) D. Hệ nhị phân (0,1)
B. Phần tự luận (3đ)
Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a
0 dưới dạng sơ đồ khối.
BÀI LÀM
Họ và tên:................................................
Lớp:................ Mã đề: 004
| K Điểm
IỂM TRA 1 TIẾT Môn: Tin học
|
A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.
Câu1: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 16.8 B. 15.7 C. 14.7 D. 13.8
Câu2: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 87 B. 85 C. 84 D. 86
Câu3: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin?
A. Hệ nhị phân (0,1) B. Số lama (I,II,III,...)
C. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) D. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F)
Câu4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10?
A. 172 B. 170 C. 169 D. 171
Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 100100 B. 101000 C. Tất cả đều sai D. 101010
Câu 6: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 100000100 B. 110000000 C. 101000000 D. 100001000
Câu 7: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân?
A. 74 B. 80 C. 75 D. 65
Câu 8: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. Tất cả đều sai B. 10000001 C. 1000000 D. 10100000
Câu 9: 101100112 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. B3 B. D3 C. C3 D. E4
Câu 10: 12810 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 82 B. 81 C. Tất cả đều sai D. 80
Câu11: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 10011 B. 10110 C. 10101 D. 11010
Câu 12: 1GB bằng bao nhiêu?
A. 1024KB B. 1000MB C. 1024MB
Câu13: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học?
A. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí
B. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin
C. Là môn học nghiên cứu về máy tính
Câu14: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?
A. Tính đúng B. Tính xác định C. Tính hiệu quả
D. Tính dừng E. Tất cả đều đúng
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Quê hương
Video liên quan