17 nguyên tắc biến âm trong tiếng Hàn

CÁc QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG HÀN CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.78 KB, 3 trang )

QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG HÀN CHUẨN
Như các bạn đã biết một trong những thành quả quan trọng nhất của việc học một ngôn ngữ chính là sau khi học bạn có thể nói,
giao tiếp với những người sử dụng cùng ngôn ngữ đó. Vì thế để có thể nói đúng, nói hay một ngôn ngữ bạn bắt buộc phải nắm
được các 'Quy tắc phát âm' của ngôn ngữ đó.
Dù có rất nhiều điểm tương đồng khi tạo ghép chữ nhưng phát âm tiếng Hàn và tiếng Việt rất khác nhau, có những phát âm có tồn
tại trong tiếng Hàn nhưng không tồn tại trong tiếng Việt và ngược lại. Sau khi bạn nắm được đầy đủ về chữ cái và cách phát âm
của từng âm thì dưới đây là danh sách 20 Quy tắc phát âm bao trùm đầy đủ các biến đổi về phát âm một cách tự nhiên mà người
Hàn vẫn đang sử dụng.
0. Sơ bộ về hệ thống âm tiếng Hàn và các nguyên tắc phát âm cơ bản.
1. 연음: Nối âm (luyến âm)
Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ
được đọc nối vào nguyên âm của âm sau.
한국어 [한구거]
이 사람은 [이 사라믄]
공무원입니다 [공무워님니다]

2.경음화 1: Quy tắc căng âm số 1
Khi âm tiết đi trước có patchim là một trong các đuôi [ㅂ, ㄷ,ㄱ] gặp chữ cái đầu tiên của âm tiết sau là [ㅂ,ㄷ,ㄱ,ㅅ,ㅈ] thì các
chữ cái của âm tiết sau sẽ được căng nhấn âm thành [ㅃ,ㄸ,ㄲ,ㅆ, ㅉ].
[ㅂ, ㄷ,ㄱ]+ㅂ, ㄷ,ㄱ, ㅅ, ㅈ


[ㅂ, ㄷ,ㄱ]+ㅃ ㄸ ㄲ ㅆ ㅉ



3.비음화 1: Quy tắc biến âm mũi số 1
Âm tiết trước có phụ âm cuối là / ㅂ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ, ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㅁ].
[ㅂ]+ㄴ,ㅁ

[ㅁ]+ㄴ,ㅁ


4. 비음화 2: Quy tắc biến âm mũi số 2
Âm tiết trước có phụ âm cuối là /ㄷ/ gặp âm tiết sau bắt đầu bằng /ㄴ,ㅁ/ thì sẽ được đọc thành [ㄴ].
[ㄷ]+ㄴ,ㅁ

[ㄴ]+ㄴ,ㅁ

5.경음화 2: Quy tắc căng âm số 2 - quán hình ngữ với -(으)ㄹ
Trong một từ hay nhóm từ có âm tiết trước kết thúc bằng ㄹ và ấm tiết sau bắt đầu bằng /ㄱ/ thì phụ âm này được đọc là [ㄲ]
관형사형'(으)ㄹ'+ㄱ

[ㄲ]

6. 격음화 1: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 1
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㄷ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄷ/ được kết hợp phát âm thành
[ㅌ]
ㅎ+ㄷ

[ㅌ]
7. 격음화 2: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 2
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㅈ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㅈ/ được kết hợp phát âm thành
[ㅊ]
ㅎ+ㅈ

[ㅊ]


8. 격음화 3: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 3
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㄱ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành
[ㅋ]
ㅎ+ㄱ


[ㅋ]

9. 격음화 4: Âm bật hơi khi đi kèm với âm 'ㅎ', quy tắc số 4
Khi âm tiết trước kết thúc bằng patchim /ㅂ/ và gặp chữ cái đầu của âm tiết sau là /ㅎ/ thì /ㅎ/ và /ㄱ/ được kết hợp phát âm thành
[ㅍ]
[ㅂ]+ㅎ

[ㅍ]

10. 경음화 3: Quy tắc căng âm số 3
영언의 어간이'ㄴ,ㅁ'+'ㄷ,ㅈ,ㄱ'

'ㄴ,ㅁ'+'ㄸ,ㅉ,ㄲ'



11. ㅎ 탈락: Giản lược âm 'h'
Nếu âm tiết trước kết thúc bằng ㅎ mà âm tiết sau không có phụ âm đầu thì ㅎ không được phát âm.
'ㅎ,ㄴㅎ,ㄹㅎ'+모음

[ ]+모음

12. 비음화 3: Quy tắc biến âm mũi số 3
[ㄱ]+ㅁ

[ㅇ]+ㅁ

13. 비음화 4: Quy tắc biến âm mũi số 4
ㅁ,ㅇ+ ㄹ


ㅁ,ㅇ+[ㄴ]

14. 비음화 5: Quy tắc biến âm mũi số 5
ㅂ+ㄹ

[ㅁ]+[ㄴ]

15. 비음화 6: Quy tắc biến âm mũi số 6
ㄱ+ㄹ

[ㅇ]+[ㄴ]
16.유음화 1: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 1
ㄹ+ㄴ

ㄹ+[ㄹ]

17.유음화 2: Quy tắc đồng hoá phụ âm số 2


ㄴ+ㄹ

[ㄹ]+ㄹ

18.구개음화: Quy tắc với âm vòm
구개음: Là những âm hình thành giữa mặt lưỡi và cuống họng (ㅈ, ㅉ, ㅊ)
구개음화: Khi phụ âmㄷ, ㅌkết thúc của âm thứ nhất gặp hậu tố (của âm tiếp theo) được bắt đầu bằng nguyên âm 'ㅣ,ㅕ' thì
ㄷ, ㅌsẽ bị chuyển hoá và đọc thành ㅈ, ㅊ
ㄷ+ㅣ,ㅕ=[지], [져]


ㅌ+ㅣ,ㅕ=[치], [쳐]
19.경음화 4: Quy tắc căng âm số 4
ㄹ+ㄷ, ㅅ, ㅈ

ㄹ+[ㄸ],[ㅆ],[ㅉ]

20. ㄴ첨가: Quy tắc thêm âm ㄴ
받침+'이,야,여,요,유'

받침+[니,냐,녀,뇨,뉴]