100 ngành công nghiệp hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Mỹ: TÌM HIỂU CÁC ĐIỂM ĐẾN DU HỌC

Không phải Ivy League danh giá, chưa chắc đã nằm trong top bảng xếp hạng đình đám nhưng vẫn được đông đảo sinh viên Việt Nam lựa chọn. Điểm chung của những ngôi trường được Hotcourses Vietnam chia sẻ trong bài viết dưới đây chính là mức học phí dễ chịu – phù hợp với hầu bao người Việt nhưng vẫn đảm bảo chất lượng giáo dục vượt trội, có chương trình học bổng cho sinh viên quốc tế, đạt tỉ lệ sinh viên có việc làm hơn 90% sau tốt nghiệp, và quan trọng nhất là cung cấp các ngành học thế mạnh của người Việt.

>> Top 10 bang hot nhất nước Mỹ dành cho sinh viên Việt Nam

1. Đại học Delaware: đa dạng các ngành học thế mạnh của sinh viên Việt

Nếu đặt lên bàn cân để so sánh Đại học Delaware với các các trường khác trên toàn nước Mỹ, Delaware được đánh giá nằm trong top 1 những đại học có chất lượng giáo dục xuất sắc với chi phí phải chăng. Năm học 2018 – 2019, mức học phí trung bình tại Đại học Delaware là $31,420. Cùng với chính sách bổng hào phóng dành cho sinh viên quốc tế, trường tiến thẳng vị trí đầu bảng các đại học xứng tiền đầu tư nhất tại Delaware theo Collegefactual.

Khuôn viên Đại học Delaware. Photo credit: University of Delaware's website

Không chỉ học phí, sinh viên Việt Nam học tập tại Delaware còn hưởng lợi nhờ chính sách thuế thân thiện. Bạn có biết khắp 50 bang rộng lớn trên toàn nước Mỹ, chỉ 5 bang không áp thuế bán hàng và một trong số đó là Delaware? Chính sách thuế của bang giảm chi phí sinh hoạt đáng kể và biến Delaware thành nam châm thu hút sinh viên Việt và cả các công ty lớn đặt trụ sở tại đây để được hưởng ưu đãi thuế suất, tạo cơ hội ở lại Mỹ định cư và làm việc sau khi tốt nghiệp.

Bạn đang băn khoăn đến việc chọn ngành? Hãy yên tâm là Đại học Delaware có đầy đủ lựa chọn môn học phù hợp với thế mạnh của sinh viên Việt như Quản trị kinh doanh, Marketing, Khách sạn, Vật lý, Khoa học máy tính, và Kỹ thuật hóa học. 95% sinh viên tốt nghiệp đại học Delaware tiếp tục theo đuổi sự học hoặc làm việc cho những tên tuổi đình đám như JP Morgan Chase & CO, Big4, Walt Disney, và chuỗi khách sạn Marriott…

2. Đại học Suffolk: điểm đáp lý tưởng cho sinh viên STEM

Suffolk thu hút sinh viên Việt Nam bởi chuyên môn đào tạo trong lĩnh vực STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học), vốn là thế mạnh của phần đông sinh viên Việt tại Mỹ. Theo đó, những ngành học tại Suffolk được du học sinh Việt Nam lựa chọn nhiều nhất là dữ liệu lớn, kế toán, tài chính, phân tích nghiệp vụ, kinh tế, hay Hoá sinh.

Photo credit: Suffolk's Fanpage

Bên cạnh đó, các khoá kinh doanh, luật, và kĩ thuật của Suffolk cũng được đánh giá rất cao. Đặc biệt, toàn bộ các khóa học được cung cấp bởi trường kinh doanh Sawyer (thuộc Đại học Suffolk) đều được công nhận bởi AACSB International - Tổ chức kiểm định chất lượng đào tạo kinh doanh hàng đầu thế giới. Điều này cũng đồng nghĩa với việc bất kể ngành học, sinh viên Suffolk đều được tiếp xúc với các môn học căn bản trong lĩnh vực kinh doanh, chẳng hạn Luật doanh nghiệp, Kinh doanh Quốc tế, Bất động sản, hay Marketing. Chính nhờ thiết kế môn học với định hướng thực tiễn, 92% sinh viên tốt nghiệp Suffolk tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau tốt nghiệp, hoặc theo học lên cao. Đại học Suffolk cũng tự hào là ngôi nhà chung của mạng lưới đông đảo du học sinh Việt Nam, cụ thể sinh viên Việt Nam đông đến thứ 4 trong số cộng đồng sinh viên quốc tế của Suffolk.

Nhờ khuôn viên và kí túc xá nằm trọn trung tâm thành phố sinh viên Boston, nên bạn sẽ dễ dàng ghé thăm các di tích lịch sử, nhà hàng, tụ điểm văn hóa hay tìm cơ hội thực tập trong tổ hợp thương mại kinh doanh đầu não của Boston. Chưa kể hệ thống giao thông công cộng thuận tiện ở Boston sẽ cho phép bạn dễ dàng khám phá Boston lẫn các thành phố lân cận.

Nếu xét tất cả những trải nghiêm trên Suffolk mang lại, mức học phí $38,420/ năm (chưa kể mức học bổng từ $5000 - $18000 được xét duyệt tự động với mọi sinh viên) là một con số dễ chấp nhận. Bạn muốn tìm hiểu thêm về Đại học Suffolk, cùng Hotcourses Vietnam ghé thăm khuôn viên trường qua màn ảnh nhỏ.

3. Đại học Arizona: sự lựa chọn của cộng đồng sinh viên quốc tế

Sinh viên Việt Nam không phải là du học sinh duy nhất mong muốn học tại Đại học Arizona. Được vinh danh top 100 trường đại học tốt nhất trên thế giới theo bởi nhiều bảng xếp hạng uy tín như Forbes, U.S. News & World, Đại học Arziona hiện là mái nhà chung của rất nhiều sinh viên quốc tế.

Mức học phí trung bình tại đại học Arizona là $36,566/ năm, nhưng rất có thể bạn sẽ là tân binh xuất sắc nhận được học bổng trị giá $35,000/ năm, kéo dài suốt 4 năm học. Để giúp học viên săn học bổng, Đại học Arizona đã xây dựng chương trình Thế giới học bổng, một cơ sở dữ liệu cho phép bạn tìm kiếm hàng ngàn cơ hội giành học bổng của trường Arizona và cả các tổ chức bên ngoài.

Tại Arizona, sinh viên Việt chủ yếu theo đuổi các ngành học trong lĩnh vực kinh doanh, kiến trúc, khoa học máy tính, hóa sinh, khoa học thống kê và dữ liệu lớn, trong đó Kinh doanh và Quang học là 2 ngành học nổi trội của trường.

Trong suốt 4 năm học, một nửa chương trình - tương ứng với 20 khoá học sẽ là các môn đại cương. 20 khoá học còn lại tập trung vào chuyên ngành, kết hợp với nghiên cứu và thực tập bắt buộc. Chẳng hạn trường quản trị Eller tại Đại học Arizona thường xuyên tổ chức hội chợ nghề nghiệp, nơi sinh viên được kết nối với các đối tác của trường là những tên tuổi lớn trong ngành như IBM, Google, Microsoft.

4. Đại học Illisnois tại Chicago: chất lượng đồng đều, đa lĩnh vực

Sở dĩ Đại học Illinois tại Chicago ghi điểm trong cộng đồng du học sinh Việt tại Mỹ là nhờ tính đa dạng: Đa dạng quốc tịch sinh viên, và đa dạng trong ngành học. Nếu thử tìm kiếm xếp hạng trường theo ngành học, bạn sẽ thấy cái tên đại học Illinois tại Chicago xuất hiện gần như ở mọi nơi:

  • Top “25 Trường Thiết kế Hàng đầu thế giới” bởi Business Insider
  • Chương trình Điều dưỡng xếp hạng 20 toàn nước Mỹ bởi U.S. News & World Report năm 2018
  • Top 50 chương trình Thiết kế trò chơi hàng đầu bởi The Princeton Review

Bên cạnh đó, trường cũng xếp hạng 23 trong số các trường đại học công lập tốt nhất ở Mỹ, theo Wall Street Journal và bảng xếp hạng Times Higher Education. Mức học phí trung bình của trường là $30,990 – con số tương đối thấp so với một thành phố lớn như Chicago. Bạn tò mò muốn “ngó nghiêng” khuôn viên trường đại học Illinois tại Chicago? Nhớ xem video ngay nhé!

5. Và cuối cùng (nhưng cũng không hề kém cạnh): Đại học California, Riverside (UCR)

Trước hết, phải nhấn mạnh đây là thành viên của hệ thống đại học California, thuộc top 200 đại học hàng đầu trên thế giới, và 1 trong 15 trường đại học nghiên cứu công lập hàng đầu tại Mỹ (theo Washington Monthly).

Photo credit: UCR's Instagram

Khi theo học Đại học California tại Riverside, sinh viên Việt chủ yếu theo đuổi các  dự án nghiên cứu trong ngành kinh doanh, khoa học, và kĩ thuật. Sở dĩ có lựa chọn này bởi UCR là tên tuổi hàng đầu thế giới (top 6% - theo Leiden) trong lĩnh vực khoa học, kĩ thuật vật lý, cũng thuộc 100 trường kinh doanh danh giá nhất Hoa kỳ (U.S. News and World Report – 2018)

Học phí trung bình mỗi năm của đại học California Riverside là $44,594 – một con số không nhỏ. Lý giải cho chi phí này nằm ở giá trị bằng cấp quốc tế của chuỗi đại học California, cộng với cơ sở vật chất tuyệt vời mà UCR mang lại. Và tỉ lệ thuận với mức học phí trên là chính sách học bổng hào phóng mà nhà trường mang lại cho 86% sinh viên, trong số đó 70% học viên được học bổng toàn phần, và có thể là cả trợ cấp sinh hoạt.

Nhắc đến chi phí sinh hoạt, Riverside có mức sống thấp hơn đáng kể so với các khu vực đô thị gần đó như Los Angeles, Orange County, và San Diego trong khi bạn vẫn được hưởng nền giáo dục với chất lượng tương đương các trường khác trong hệ thống đại học California. Nghe hấp dẫn quá phải không?

Free

EBook Hướng dẫn du học Mỹ

Bạn thấy bài viết vô cùng hữu ích? Bạn có thể tìm thấy các bài viết tương tự đã được HCVN dày công biên soạn trong cuốn ebook Hướng dẫn du học Mỹ trên nhé.

XEM NGAY

1

$ 2,269 T $ 142,65 1,21% 🇺🇸 usa 21.21% 🇺🇸 USA 2

$ 1,844 T $ 247,40 1,24% 🇺🇸 usa 31.24% 🇺🇸 USA 3

$ 1,837 T $ 8,35 1,10% 🇸🇦 S. Ả Rập 41.10% 🇸🇦 S. Arabia 4

$ 1,213 T $ 93,95 1,26% 🇺🇸 USA 51.26% 🇺🇸 USA 5

$ 921,72 b $ 90,35 2,14% 🇺🇸 usa 62.14% 🇺🇸 USA 6

$ 674,20 b $ 305,99 0,06% 🇺🇸 usa 70.06% 🇺🇸 USA 7

$ 539,57 b $ 173,44 0,34% 🇺🇸 usa 80.34% 🇺🇸 USA 8

$ 511,94 b $ 547,92 0,92% 🇺🇸 usa 90.92% 🇺🇸 USA 9

$ 463,28 b $ 177,20 0,02% 🇺🇸 usa 100.02% 🇺🇸 USA 10

$ 442,79 b $ 209,10 0,62% 🇺🇸 usa 110.62% 🇺🇸 USA 11

$ 430,03 b $ 104,42 0,74% 🇺🇸 usa 120.74% 🇺🇸 USA 12

$ 427,85 b $ 171,69 6,51% 🇺🇸 usa 136.51% 🇺🇸 USA 13

$ 419,03 B $ 80,80 1,97% Đài Loan 141.97% 🇹🇼 Taiwan 14

$ 401,22 b $ 148,78 0,15% 🇺🇸 usa 150.15% 🇺🇸 USA 15

$ 394,12 B $ 40,88 4,31% Trung Quốc 164.31% 🇨🇳 China 16

$ 389,76 b $ 132,88 1,05% 🇺🇸 usa 171.05% 🇺🇸 USA 17

$ 380,75 B $ 760,61 0,87% 🇫🇷 Pháp 180.87% 🇫🇷 France 18

$ 358,58 b $ 151,32 0,72% 🇺🇸 usa 190.72% 🇺🇸 USA 19

$ 353,26 b $ 371,79 0,05% 🇺🇸 usa 200.05% 🇺🇸 USA 20

$ 337,63 b $ 351,17 1,08% 🇺🇸 usa 211.08% 🇺🇸 USA 21

$ 335,56 b $ 173,54 0,59% 🇺🇸 usa 220.59% 🇺🇸 USA 22

$ 330,30 B $ 324,09 1,23% 🇺🇸 usa 231.23% 🇺🇸 USA 23

$ 322,18 B $ 117,16 0,15% 🇨🇭 Thụy Sĩ 240.15% 🇨🇭 Switzerland 24

$ 309,85 B $ 46,12 1,69% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 251.69% 🇰🇷 S. Korea 25

$ 305,80 B $ 115,33 1,23% 🇺🇸 usa 261.23% 🇺🇸 USA 26

$ 305,27 B $ 243,01 0,14% 🇨🇳 Trung Quốc 270.14% 🇨🇳 China 27

$ 293,54 b $ 165,99 0,36% 🇺🇸 usa 280.36% 🇺🇸 USA 28

$ 290,65 b $ 51,78 3.07% 🇺🇸 usa 293.07% 🇺🇸 USA 29

$ 290,09 B $ 127,79 2,04% 🇩🇰 Đan Mạch 302.04% 🇩🇰 Denmark 30

$ 281,04 b $ 110,85 0,69% 🇺🇸 usa 310.69% 🇺🇸 USA 31

$ 275,94 b $ 63,81 0,42% 🇺🇸 usa 320.42% 🇺🇸 USA 32

$ 267,62 B $ 324,38 0,58% 🇨🇭 Thụy Sĩ 330.58% 🇨🇭 Switzerland 33

$ 260,24 b $ 32,44 0,92% 🇺🇸 usa 340.92% 🇺🇸 USA 34

$ 253,19 b $ 183,78 0,88% 🇺🇸 usa 350.88% 🇺🇸 USA 35

$ 252,22 B $ 94,17 6,61% Trung Quốc 366.61% 🇨🇳 China 36

$ 248,96 B $ 606,89 0,92% 🇳🇱 Hà Lan 370.92% 🇳🇱 Netherlands 37

$ 222,74 b $ 567,95 1,76% 🇺🇸 usa 381.76% 🇺🇸 USA 38

$ 218,01 B $ 32,22 0,05% 🇮🇳 Ấn Độ 390.05% 🇮🇳 India 39

$ 215,88 B $ 80,07 1,64% 🇺🇸 USA 401.64% 🇺🇸 USA 40

$ 215,09 b $ 531,08 2,43% 🇺🇸 usa 412.43% 🇺🇸 USA 41

$ 214,36 b $ 69,17 0,46% 🇬🇧 uk 420.46% 🇬🇧 UK 42

$ 213,19 b $ 0,50 0,78% 🇨🇳 Trung Quốc 430.78% 🇨🇳 China 43

$ 213,07 b $ 481,42 0,11% 🇺🇸 usa 440.11% 🇺🇸 USA 44

$ 203,40 B $ 56,59 0,43% 🇬🇧 UK 450.43% 🇬🇧 UK 45

$ 201,25 B $ 48,99 1,68% 🇺🇸 USA 461.68% 🇺🇸 USA 46

$ 200,98 B $ 375,54 0,41% 🇫🇷 Pháp 470.41% 🇫🇷 France 47

$ 200,23 B $ 273,39 1,13% 🇺🇸 usa 481.13% 🇺🇸 USA 48

$ 197,87 b $ 271,82 1,33% 🇺🇸 usa 491.33% 🇺🇸 USA 49

$ 196,98 B $ 91,58 0,16% 🇨🇭 Thụy Sĩ 500.16% 🇨🇭 Switzerland 50

$ 195,47 B $ 142,28 0,30% 🇯🇵 Nhật Bản 510.30% 🇯🇵 Japan 51

$ 186,42 B $ 106,92 2,01% 🇺🇸 usa 522.01% 🇺🇸 USA 52

$ 184,22 B $ 292,15 1,90% 🇮🇪 Ireland 531.90% 🇮🇪 Ireland 53

$ 178,92 B $ 143,81 3,35% 🇺🇸 USA 543.35% 🇺🇸 USA 54

$ 174,23 b $ 111,36 2,80% 🇺🇸 usa 552.80% 🇺🇸 USA 55

$ 170,41 B $ 85,76 0,55% 🇺🇸 USA 560.55% 🇺🇸 USA 56

$ 169,83 B $ 79,88 0,06% 🇺🇸 USA 570.06% 🇺🇸 USA 57

$ 168,77 b $ 92,55 0,43% 🇺🇸 usa 580.43% 🇺🇸 USA 58

$ 167,81 B $ 1,605 0,07% 🇫🇷 Pháp 590.07% 🇫🇷 France 59

$ 165,43 B $ 334,63 0,97% 🇬🇧 UK 600.97% 🇬🇧 UK 60

$ 162,25 b $ 42,58 0,31% 🇺🇸 usa 610.31% 🇺🇸 USA 61

$ 160,61 B $ 63,47 1,63% 🇦🇺 australia 621.63% 🇦🇺 Australia 62

$ 160,05 B $ 176,36 1,50% 🇺🇸 USA 631.50% 🇺🇸 USA 63

$ 158,21 B $ 102,06 0,18% 🇺🇸 USA 640.18% 🇺🇸 USA 64

$ 155,81 b $ 37,10 0,19% 🇺🇸 usa 650.19% 🇺🇸 USA 65

$ 155,36 b $ 179,63 2,84% 🇺🇸 usa 662.84% 🇺🇸 USA 66

$ 154,61 b $ 332,58 1,81% 🇺🇸 usa 671.81% 🇺🇸 USA 67

$ 154,04 B $ 0,81 0,00% 🇨🇳 Trung Quốc 680.00% 🇨🇳 China 68

$ 152,63 B $ 59,76 0,86% 🇫🇷 Pháp 690.86% 🇫🇷 France 69

$ 152,37 b $ 285,57 0,07% 🇺🇸 usa 700.07% 🇺🇸 USA 70

$ 151,18 B $ 34,97 1,01% 🇺🇸 USA 711.01% 🇺🇸 USA 71

$ 149,89 b $ 88,69 1,62% 🇺🇸 usa 721.62% 🇺🇸 USA 72

$ 149,80 B $ 80,25 0,07% 🇺🇸 usa 730.07% 🇺🇸 USA 73

$ 149,11 b $ 40,75 0,89% 🇮🇳 Ấn Độ 740.89% 🇮🇳 India 74

$ 148,83 B $ 6,56 0,68% 🇨🇳 Trung Quốc 750.68% 🇨🇳 China 75

$ 148,45 B $ 60,78 0,49% 🇨🇳 Trung Quốc 760.49% 🇨🇳 China 76

$ 146,25 B $ 99,49 0,45% 🇺🇸 USA 770.45% 🇺🇸 USA 77

$ 143,43 B $ 213,35 0,05% 🇺🇸 USA 780.05% 🇺🇸 USA 78

$ 142,78 b $ 0,42 0,34% 🇨🇳 Trung Quốc 790.34% 🇨🇳 China 79

$ 141,32 B $ 22,83 0,28% 🇨🇳 Trung Quốc 800.28% 🇨🇳 China 80

$ 140,30 B $ 112,60 1,98% 🇺🇸 USA 811.98% 🇺🇸 USA 81

$ 138,07 b $ 310,26 0,60% 🇺🇸 usa 820.60% 🇺🇸 USA 82

$ 136,93 B $ 759,02 0,77% 🇫🇷 Pháp 830.77% 🇫🇷 France 83

$ 136,58 B $ 68,13 3.01% Hà Lan 843.01% 🇳🇱 Netherlands 84

$ 136,48 B $ 121,75 2,99% 🇺🇸 usa 852.99% 🇺🇸 USA 85

$ 136,26 b $ 19,12 0,93% 🇺🇸 usa 860.93% 🇺🇸 USA 86

$ 134,72 b $ 102,53 0,24% 🇺🇸 usa 870.24% 🇺🇸 USA 87

$ 134,40 B $ 5,32 2,85% 🇨🇳 Trung Quốc 882.85% 🇨🇳 China 88

$ 134,28 B $ 96,64 0,01% 🇨🇦 Canada 890.01% 🇨🇦 Canada 89

$ 133,68 b $ 442,93 0,52% 🇺🇸 usa 900.52% 🇺🇸 USA 90

$ 132,45 B $ 147,78 0,35% 🇺🇸 usa 910.35% 🇺🇸 USA 91

$ 130,97 b $ 213,03 0,38% 🇺🇸 usa 920.38% 🇺🇸 USA 92

$ 130,13 B $ 130,13 0,27% 🇺🇸 usa 930.27% 🇺🇸 USA 93

$ 129,83 B $ 107,82 0,05% 🇩🇪 Đức 940.05% 🇩🇪 Germany 94

$ 129,16 b $ 0,74 0,19% 🇨🇳 Trung Quốc 950.19% 🇨🇳 China 95

$ 128,36 B $ 10,90 1,37% Hồng Kông 961.37% 🇭🇰 Hong Kong 96

$ 128,25 B $ 50,40 0,83% 🇬🇧 Vương quốc Anh 970.83% 🇬🇧 UK 97

$ 127,20 B $ 485,38 0,87% 🇺🇸 usa 980.87% 🇺🇸 USA 98

$ 126,98 B $ 529,12 0,15% 🇺🇸 usa 990.15% 🇺🇸 USA 99

$ 126,44 B $ 68,03 0,68% 🇮🇳 Ấn Độ 1000.68% 🇮🇳 India 100

$ 125,31 B $ 0,46 0,32% 🇨🇳 Trung Quốc0.32% 🇨🇳 China

100 công ty hàng đầu là gì?

Fortune 100 là danh sách 100 công ty hàng đầu tại Hoa Kỳ trong Fortune 500, danh sách 500 công ty công cộng lớn nhất của Hoa Kỳ và tư nhân do Tạp chí Fortune xuất bản.Fortune tạo ra danh sách bằng cách xếp hạng các công ty công cộng và tư nhân báo cáo số liệu doanh thu hàng năm cho một cơ quan chính phủ.a list of the top 100 companies in the United States within the Fortune 500, a list of the 500 largest U.S. public and privately held companies published by Fortune magazine. Fortune creates the list by ranking public and private companies that report annual revenue figures to a government agency.

Danh sách chỉ 100 là gì?

Nghiên cứu về tổ chức phi lợi nhuận chỉ phân tích hàng năm về hiệu suất của công ty là xếp hạng toàn diện các công ty về các vấn đề ESG quan trọng đối với các bên liên quan, từ công nhân và cổ đông của họ đến khách hàng, cộng đồng và môi trường.a comprehensive ranking of companies on ESG issues critical to stakeholders, from their workers and shareholders to customers, communities and the environment.

Công ty Fortune 100 hàng đầu là gì?

Top 10..
1Walmart..
2Amazon..
3Apple..
Sức khỏe 4CVS ..
Nhóm 5UnitedHealth ..
6exxon Mobil ..
7BERKSHIRE Hathaway ..
8Alphabet..

100 công ty hàng đầu trên thế giới được gọi là gì?

100 công ty hàng đầu trên thế giới: Cạnh tranh từ Trung Quốc.

Chủ đề