Bất chấp Covid-19, doanh số của 100 công ty vũ khí hàng đầu vẫn tăng Thứ Hai, 06:17, 20/12/2021 VOV.VN - Theo số liệu của SIPRI công bố ngày 6/12/2021, doanh số bán vũ khí và các dịch vụ quân sự của 100 công ty lớn nhất đạt tổng cộng 531 tỷ USD trong năm 2020, tăng 1,3% so với năm trước. Ngành công nghiệp vũ khí tăng trong bối cảnh đại dịch Covid-19 và suy thoái kinh tế Theo Viện Nghiên cứu
Hòa bình Quốc tế Stockholm (SIPRI), doanh số bán vũ khí của 100 công ty vũ khí hàng đầu vào năm 2020 cao hơn 17% so với năm 2015 - năm đầu tiên SIPRI đưa dữ liệu về các công ty Trung Quốc. Đây là năm thứ sáu liên tiếp doanh số bán vũ khí của Top 100 tăng. Doanh số bán vũ khí tăng ngay cả khi nền kinh tế toàn cầu suy giảm 3,1% trong năm đầu tiên của đại dịch. Tuy nhiên, hoạt động của thị trường quân sự cũng bị các tác động của đại dịch. Nhà sản xuất vũ khí của Pháp Thales cho rằng, doanh số
bán vũ khí giảm 5,8% là do sự gián đoạn vì các biện pháp phòng, chống dịch đầu năm 2020. Một số công ty cũng cho thấy có sự gián đoạn chuỗi cung ứng và việc giao hàng bị trì hoãn. $ 587,82 b $ 141,00 0,10% 🇺🇸 usa 2
$141.00
0.10%
🇺🇸 USA
2
$ 496,88 B $ 9,23 1,14% 🇸🇦 S. Ả Rập 3
$9.23
1.14%
🇸🇦 S. Arabia
3
$ 485,90 B $ 112,82 2,46% 🇺🇸 usa 4
$112.82
2.46%
🇺🇸 USA
4
$ 468,35 b $ 0,71 0,59% 🇨🇳 Trung Quốc 5
$0.71
0.59%
🇨🇳 China
5
$ 463,18 b $ 0,59 1,18% 🇨🇳 Trung Quốc 6
$0.59
1.18%
🇨🇳 China
6
$ 387,54 b $ 146,21 2,10% 🇺🇸 usa 7
$146.21
2.10%
🇺🇸 USA
7
$ 352,19 b $ 108,52 1,29% 🇺🇸 usa 8
$108.52
1.29%
🇺🇸 USA
8
$ 329,58 B $ 56,26 5,53% 🇬🇧 UK 9
$56.26
5.53%
🇬🇧 UK
9
$ 313,13 b $ 541,42 0,32% 🇺🇸 usa 10
$541.42
0.32%
🇺🇸 USA
10
$ 311,23 b $ 0,68 0,61% 🇨🇳 Trung Quốc 11
$0.68
0.61%
🇨🇳 China
11
$ 307,86 b $ 93,17 0,47% 🇺🇸 usa 12
$93.17
0.47%
🇺🇸 USA
12
$ 280,75 b $ 130,96 0,14% 🇩🇪 Đức 13
$130.96
0.14%
🇩🇪 Germany
13
$ 278,13 b $ 93,59 1,30% 🇺🇸 usa 14
$93.59
1.30%
🇺🇸 USA
14
$ 269,37 B $ 3,03 4,11% 🇩🇪 Đức 15
$3.03
4.11%
🇩🇪 Germany
15
$ 268,44 b $ 386,86 0,37% 🇺🇸 usa 16
$386.86
0.37%
🇺🇸 USA
16
$ 265,92 b $ 290,79 0,79% 🇺🇸 usa 17
$290.79
0.79%
🇺🇸 USA
17
$ 263,72 b $ 137,53 0,29% 🇯🇵 Nhật Bản 18
$137.53
0.29%
🇯🇵 Japan
18
$ 258,45 B $ 54,44 1,26% 🇫🇷 Pháp 19
$54.44
1.26%
🇫🇷 France
19
$ 250,21 B $ 42,04 0,17% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 20
$42.04
0.17%
🇰🇷 S. Korea
20
$ 236,32 b $ 156,45 1,14% 🇺🇸 usa 21
$156.45
1.14%
🇺🇸 USA
21
$ 229,18 b $ 498,05 0,10% 🇺🇸 usa 22
$498.05
0.10%
🇺🇸 USA
22
$ 219,11 b $ 3,25 0,00% 🇹🇼 Đài Loan 23
$3.25
0.00%
🇹🇼 Taiwan
23
$ 206,09 B $ 180,55 1,95% 🇺🇸 usa 24
$180.55
1.95%
🇺🇸 USA
24
$ 203,85 B $ 33,49 3,64% 🇬🇧 UK 25
$33.49
3.64%
🇬🇧 UK
25
$ 203,75 B $ 5,83 1,19% 🇨🇭 Thụy Sĩ 26
$5.83
1.19%
🇨🇭 Switzerland
26
$ 198,27 B $ 227,64 1,59% 🇺🇸 usa 27
$227.64
1.59%
🇺🇸 USA
27
$ 181,36 b $ 75,90 1,32% 🇺🇸 usa 28
$75.90
1.32%
🇺🇸 USA
28
$ 179,17 b $ 317,03 0,66% 🇺🇸 usa 29
$317.03
0.66%
🇺🇸 USA
29
$ 175,49 B $ 0,50 2,09% 🇨🇳 Trung Quốc 30
$0.50
2.09%
🇨🇳 China
30
$ 172,84 b $ 14,00 0,76% 🇫🇮 Phần Lan 31
$14.00
0.76%
🇫🇮 Finland
31
$ 165,69 b $ 0,99 0,99% 🇨🇳 Trung Quốc 32
$0.99
0.99%
🇨🇳 China
32
$ 159,51 B $ 114,96 1,62% 🇺🇸 USA 33
$114.96
1.62%
🇺🇸 USA
33
$ 159,40 B $ 5,21 0,03% 🇨🇳 Trung Quốc 34
$5.21
0.03%
🇨🇳 China
34
$ 155,60 B $ 130,43 2,91% 🇺🇸 usa 35
$130.43
2.91%
🇺🇸 USA
35
$ 155,45 B $ 27,70 1,34% 🇯🇵 Nhật Bản 36
$27.70
1.34%
🇯🇵 Japan
36
$ 155,23 b $ 292,45 0,79% 🇺🇸 usa 37
$292.45
0.79%
🇺🇸 USA
37
$ 154,80 B $ 40,56 1,17% 🇨🇳 Trung Quốc 38
$40.56
1.17%
🇨🇳 China
38
$ 153,60 B $ 58,83 0,27% 🇩🇪 Đức 39
$58.83
0.27%
🇩🇪 Germany
39
$ 153,24 b $ 533,35 0,04% 🇺🇸 usa 40
$533.35
0.04%
🇺🇸 USA
40
$ 148,17 b $ 0,46 0,00% 🇨🇳 Trung Quốc 41
$0.46
0.00%
🇨🇳 China
41
$ 148,02 b $ 13,00 1,40% 🇺🇸 usa 42
$13.00
1.40%
🇺🇸 USA
42
$ 147,60 B $ 105,52 3,19% 🇺🇸 usa 43
$105.52
3.19%
🇺🇸 USA
43
$ 144,14 b $ 45,69 0,55% 🇺🇸 usa 44
$45.69
0.55%
🇺🇸 USA
44
$ 141,73 B $ 4,52 2,91% 🇮🇹 Ý 45
$4.52
2.91%
🇮🇹 Italy
45
$ 139,07 B $ 6,22 0,51% 🇨🇳 Trung Quốc 46
$6.22
0.51%
🇨🇳 China
46
$ 138,74 b $ 18,08 0,35% 🇺🇸 usa 47
$18.08
0.35%
🇺🇸 USA
47
$ 138,28 B $ 3,52 9,15% 🇷🇺 Nga 48
$3.52
9.15%
🇷🇺 Russia
48
$ 135,12 b $ 79,63 0,63% 🇩🇪 Đức 49
$79.63
0.63%
🇩🇪 Germany
49
$ 134,68 B $ 25,01 0,64% 🇫🇷 Pháp 50
$25.01
0.64%
🇫🇷 France
50
$ 134,32 B $ 36,60 0,45% 🇺🇸 USA 51
$36.60
0.45%
🇺🇸 USA
51
$ 132,70 b $ 36,16 1,82% 🇺🇸 usa 52
$36.16
1.82%
🇺🇸 USA
52
$ 132,10 B $ 38,09 0,61% 🇺🇸 USA 53
$38.09
0.61%
🇺🇸 USA
53
$ 130,25 B $ 0,75 0,55% 🇨🇳 Trung Quốc 54
$0.75
0.55%
🇨🇳 China
54
$ 129,28 B $ 19,22 0,71% 🇬🇧 UK 55
$19.22
0.71%
🇬🇧 UK
55
$ 129,20 B $ 84,83 0,04% 🇺🇸 USA 56
$84.83
0.04%
🇺🇸 USA
56
$ 128,73 B $ 36,25 2,55% 🇳🇴 Na Uy 57
$36.25
2.55%
🇳🇴 Norway
57
$ 127,12 B $ 180,66 1,47% 🇩🇪 Đức 58
$180.66
1.47%
🇩🇪 Germany
58
$ 126,13 B $ 67,56 1,39% Trung Quốc 59
$67.56
1.39%
🇨🇳 China
59
$ 124,77 b $ 63,28 6,49% 🇷🇺 Nga 60
$63.28
6.49%
🇷🇺 Russia
60
$ 124,35 B $ 18,70 0,21% 🇩🇪 Đức 61
$18.70
0.21%
🇩🇪 Germany
61
$ 123,43 b $ 125,24 0,91% 🇺🇸 usa 62
$125.24
0.91%
🇺🇸 USA
62
$ 122,27 B $ 22,72 0,29% 🇯🇵 Nhật Bản 63
$22.72
0.29%
🇯🇵 Japan
63
$ 121,66 b $ 33,51 6,38% 🇺🇸 usa 64
$33.51
6.38%
🇺🇸 USA
64
$ 121,20 B $ 25,86 2,95% 🇮🇹 Ý 65
$25.86
2.95%
🇮🇹 Italy
65
$ 120,20 B $ 101,12 22,11% 🇺🇸 USA 66
$101.12
22.11%
🇺🇸 USA
66
$ 116,06 b $ 0,94 1,07% 🇨🇳 Trung Quốc 67
$0.94
1.07%
🇨🇳 China
67
$ 114,62 b $ 0,39 1,06% 🇨🇳 Trung Quốc 68
$0.39
1.06%
🇨🇳 China
68
$ 113,17 B $ 1,98 1,20% 🇨🇳 Trung Quốc 69
$1.98
1.20%
🇨🇳 China
69
$ 111,11 b $ 4,40 15,04% 🇷🇺 Nga 70
$4.40
15.04%
🇷🇺 Russia
70
$ 109,47 B $ 0,98 0,28% 🇨🇳 Trung Quốc 71
$0.98
0.28%
🇨🇳 China
71
$ 109,17 B $ 13,83 2,18% Brazil 72
$13.83
2.18%
🇧🇷 Brazil
72
$ 107,92 B $ 8,38 1,14% 🇩🇪 Đức 73
$8.38
1.14%
🇩🇪 Germany
73
$ 106,38 B $ 169,05 1,36% 🇺🇸 USA 74
$169.05
1.36%
🇺🇸 USA
74
$ 105,42 B $ 22,46 0,73% 🇯🇵 Nhật Bản 75
$22.46
0.73%
🇯🇵 Japan
75
$ 105,35 B $ 26,41 1,46% 🇯🇵 Nhật Bản 76
$26.41
1.46%
🇯🇵 Japan
76
$ 103,12 b $ 37,80 0,03% 🇺🇸 usa 77
$37.80
0.03%
🇺🇸 USA
77
$ 103,07 B $ 27,10 0,18% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 78
$27.10
0.18%
🇰🇷 S. Korea
78
$ 102,55 B $ 29,78 0,39% 🇮🇳 Ấn Độ 79
$29.78
0.39%
🇮🇳 India
79
$ 102,10 B $ 27,16 2,65% 🇯🇵 Nhật Bản 80
$27.16
2.65%
🇯🇵 Japan
80
$ 101,32 B $ 13,67 0,33% Hà Lan 81
$13.67
0.33%
🇳🇱 Netherlands
81
$ 101,13 b $ 45,90 0,36% 🇺🇸 usa 82
$45.90
0.36%
🇺🇸 USA
82
$ 100,59 b $ 3,37 0,24% 🇯🇵 Nhật Bản 83
$3.37
0.24%
🇯🇵 Japan
83
$ 100,09 b $ 168,95 0,02% 🇺🇸 usa 84
$168.95
0.02%
🇺🇸 USA
84
$ 100,04 B $ 36,43 0,58% 🇩🇪 Đức 85
$36.43
0.58%
🇩🇪 Germany
85
$ 96,51 b $ 7,24 0,00% 🇮🇳 Ấn Độ 86
$7.24
0.00%
🇮🇳 India
86
$ 96,04 b $ 172,50 0,17% 🇺🇸 usa 87
$172.50
0.17%
🇺🇸 USA
87
$ 95,73 B $ 108,79 0,76% 🇨🇭 Thụy Sĩ 88
$108.79
0.76%
🇨🇭 Switzerland
88
$ 95,65 B $ 11,95 0,00% 🇫🇷 Pháp 89
$11.95
0.00%
🇫🇷 France
89
$ 95,32 B $ 148,74 2,43% 🇰🇷 S. Hàn Quốc 90
$148.74
2.43%
🇰🇷 S. Korea
90
$ 95,07 B $ 0,42 0,33% 🇨🇳 Trung Quốc 91
$0.42
0.33%
🇨🇳 China
91
$ 94,98 B $ 45,94 0,89% 🇩🇪 Đức 92
$45.94
0.89%
🇩🇪 Germany
92
$ 94,75 b $ 159,15 0,75% 🇺🇸 usa 93
$159.15
0.75%
🇺🇸 USA
93
$ 94,45 B $ 3,87 1,10% 🇨🇳 Trung Quốc 94
$3.87
1.10%
🇨🇳 China
94
$ 94,36 B $ 94,83 1,32% 🇺🇸 usa 95
$94.83
1.32%
🇺🇸 USA
95
$ 94,09 B $ 194,51 0,50% 🇺🇸 usa 96
$194.51
0.50%
🇺🇸 USA
96
$ 92,90 B $ 0,69 0,00% 🇨🇳 Trung Quốc 97
$0.69
0.00%
🇨🇳 China
97
$ 92,90 B $ 0,29 0,90% 🇨🇳 Trung Quốc 98
$0.29
0.90%
🇨🇳 China
98
$ 92,47 b $ 36,00 0,83% 🇺🇸 usa 99
$36.00
0.83%
🇺🇸 USA
99
$ 92,24 B $ 6,79 0,87% 🇯🇵 Nhật Bản 100
$6.79
0.87%
🇯🇵 Japan
100
$ 91,13 B $ 0,83 0,59% 🇮🇳 Ấn Độ
$0.83
0.59%
🇮🇳 India
Ai là công ty giàu nhất ở Anh?
Danh sách cơ sở dữ liệu toàn cầu 2021.
100 công ty hàng đầu là gì?
Fortune 100 là danh sách 100 công ty hàng đầu tại Hoa Kỳ trong Fortune 500, danh sách 500 công ty công cộng lớn nhất của Hoa Kỳ và tư nhân do Tạp chí Fortune xuất bản.Fortune tạo ra danh sách bằng cách xếp hạng các công ty công cộng và tư nhân báo cáo số liệu doanh thu hàng năm cho một cơ quan chính phủ.a list of the top 100 companies in the United States within the Fortune 500, a list of the 500 largest U.S. public and privately held companies published by Fortune magazine. Fortune creates the list by ranking public and private companies that report annual revenue figures to a government agency.
Tôi có thể tìm doanh thu của một công ty ở đâu?
Doanh thu mà một công ty nhận được thường được liệt kê trên dòng đầu tiên của báo cáo thu nhập dưới dạng doanh thu, doanh số, doanh số ròng hoặc doanh thu ròng.Ngoài dòng dưới cùng (thu nhập ròng), các công ty chú ý nhiều hơn đến mục dòng duy nhất này hơn bất kỳ dòng nào khác.on the first line of the income statement as revenue, sales, net sales, or net revenue. Aside from the bottom-line (net income), companies pay more attention to this single line item than any other.
Những công ty Vương quốc Anh kiếm được lợi nhuận cao nhất?
Các con số dưới đây là theo báo cáo tài chính hàng năm, tất cả các công ty nước Anh này đã tuyên bố vào quý 1 năm 2022 ... BP plc..... Tesco plc..... Tập đoàn Rio Tinto..... Legal & General Group plc..... Unilever plc..... Nhóm Vodafone Plc..... Deloitte Touche Tohmatsu Ltd.. HSBC Holdings plc .. |