10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023

Bài viết dưới đây sẽ mang đến nhà quản lý bảng đánh giá năng lực nhân viên được sử dụng nhiều nhất, giúp nhà quản lý lấy được thông tin chính xác, khách quan làm cơ sở cho hoạt động tối ưu nhân sự về nhau.  Đặc biệt hơn, bốn lưu ý trong quá trình thiết lập bảng sẽ giúp bạn dễ dàng tạo bảng đánh giá phù hợp nhất với nhân viên của mình.

Show

Thực tế, bảng đánh giá năng lực nhân viên sẽ cần dùng ở nhiều thời điểm, mỗi ngành nghề lại có những tiêu chí khác nhau. Dưới đây, VNOKRs gửi đến nhà quản lý những mẫu đánh giá được sử dụng nhiều nhất.

1.1. Bảng đánh giá năng lực nhân viên mẫu

10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023
Bảng đánh giá năng lực nhân viên – mẫu số 1
10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023
Bảng đánh giá năng lực nhân viên – mẫu số 2
10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023
Bảng đánh giá năng lực nhân viên – mẫu số 3

1.2. Bảng đánh giá năng lực nhân viên theo ngành nghề

Tùy thuộc vào ngành nghề khác nhau mà bảng đánh giá năng lực nhân viên có sự điều chỉnh phù hợp riêng biệt. Bạn có thể tham khảo các tiêu chí trong bảng đánh giá năng lực nhân viên theo ngành nghề dưới đây.

Mẫu đánh giá năng lực nhân viên Kế toán

Công ty:

Đơn vị:

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VIỆC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN

Thời gian:

Họ và tên:

Chức danh công việc

Đơn vị / Bộ phận:

Nhóm chức danh:

STT Tiêu chí đánh giá Mô tả chi tiết, giải nghĩa Nhân viên tự đánh giá Phụ trách đánh giá

(Hệ số 2)

Tổng điểm trung bình 

(Cộng chia trung bình)

A B C D (E *2) F=( D+E * 2)/3
A KIẾN THỨC        
1 Hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ kế toán Theo nội dung phần mô tả về công việc      
2 Hiểu biết kiến thức phục vụ công việc Kiến thức, kỹ năng theo lộ trình phát triển
3 Khả năng ngoại ngữ        
B THÁI ĐỘ        
1 Tự học, tự trau dồi        
2 Tỉ mỉ, cẩn thận      
3 Đúng giờ
C KỸ NĂNG
1 Tin học văn phòng
2 Phân tích, quan sát và tổng hợp
3 Quản lý thời gian tốt
4 Kỹ năng quản trị xung đột, rủi ro
5 Năng lực giải trình
Duyệt

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Quản lý

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Mẫu đánh giá năng lực nhân viên Bán hàng

Công ty:

Đơn vị:

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VIỆC NHÂN VIÊN BÁN HÀNG

Thời gian:

Họ và tên:

Chức danh công việc

Đơn vị / Bộ phận:

Nhóm chức danh:

STT Tiêu chí đánh giá Mô tả chi tiết, giải nghĩa Nhân viên tự đánh giá Phụ trách đánh giá

(Hệ số 2)

Tổng điểm trung bình 

(Cộng chia trung bình)

A B C D (E *2) F=( D+E * 2)/3
A KIẾN THỨC        
1 Hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ Theo nội dung phần mô tả về công việc      
2 Hiểu biết kiến thức phục vụ công việc Kiến thức, kỹ năng theo lộ trình phát triển
3 Khả năng ngoại ngữ        
B THÁI ĐỘ        
1 Trung thực và cẩn thận        
3 Chịu được áp lực cao      
4 Bảo mật thông tin khách hàng
5 Đặt khách hàng là trung tâm
C KỸ NĂNG
1 Giao tiếp
2 Giải trình
3 Phân tích và xử lý tình huống
4 Kỹ năng tổ chức thời gian
5 Kỹ năng tập trung vào kết quả
Duyệt

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Quản lý

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Mẫu đánh giá năng lực nhân viên Nhân sự

Công ty:

Đơn vị:

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VIỆC NHÂN VIÊN NHÂN SỰ

Thời gian:

Họ và tên:

Chức danh công việc

Đơn vị / Bộ phận:

Nhóm chức danh:

STT Tiêu chí đánh giá Mô tả chi tiết, giải nghĩa Nhân viên tự đánh giá Phụ trách đánh giá

(Hệ số 2)

Tổng điểm trung bình 

(Cộng chia trung bình)

A B C D (E *2) F=( D+E * 2)/3
A KIẾN THỨC        
1 Hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ Theo nội dung phần mô tả về công việc      
2 Hiểu biết kiến thức phục vụ công việc Kiến thức, kỹ năng theo lộ trình phát triển
3 Khả năng ngoại ngữ        
B THÁI ĐỘ        
1 Tự học, tự trau dồi        
2 Tỉ mỉ, cẩn thận      
3 Nhạy bén
4 Đúng giờ
C KỸ NĂNG
1 Giao tiếp
2 Giải trình
3 Kỹ năng đàm phán, thuyết phục
4 Kỹ năng tổ chức thời gian
5 Kỹ năng tập trung vào kết quả
6 Kỹ năng phân tích, xử lý tình huống và ra quyết định
7 Kỹ năng làm việc nhóm
Duyệt

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Quản lý

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Mẫu đánh giá năng lực nhân viên Marketing

Công ty:

Đơn vị:

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VIỆC NHÂN VIÊN MARKETING

Thời gian:

Họ và tên:

Chức danh công việc

Đơn vị / Bộ phận:

Nhóm chức danh:

STT Tiêu chí đánh giá Mô tả chi tiết, giải nghĩa Nhân viên tự đánh giá Phụ trách đánh giá

(Hệ số 2)

Tổng điểm trung bình 

(Cộng chia trung bình)

A B C D (E *2) F=( D+E * 2)/3
A KIẾN THỨC        
1 Hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ Theo nội dung phần mô tả về công việc      
2 Hiểu biết kiến thức phục vụ công việc Kiến thức, kỹ năng theo lộ trình phát triển
3 Khả năng ngoại ngữ        
B THÁI ĐỘ        
1 Đặt khách hàng là trung tâm        
2 Tự học, tự trau dồi      
3 Nhạy bén
4 Trung thực
5 Bảo mật thông tin khách hàng
C KỸ NĂNG
1 Kỹ năng giao tiếp
2 Kỹ năng làm việc nhóm
3 Kỹ năng giải trình, thuyết trình
4 Kỹ năng xây dựng và phát triển đội nhóm
5 Khả năng tư duy chiến lược
6 Kỹ năng phân tích, xử lý tình huống và ra quyết định
7 Kỹ năng đàm phán, thuyết phục
Duyệt

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Quản lý

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Mẫu đánh giá năng lực nhân viên PR

Công ty:

Đơn vị:

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VIỆC NHÂN VIÊN TRUYỀN THÔNG

Thời gian:

Họ và tên:

Chức danh công việc

Đơn vị / Bộ phận:

Nhóm chức danh:

STT Tiêu chí đánh giá Mô tả chi tiết, giải nghĩa Nhân viên tự đánh giá Phụ trách đánh giá

(Hệ số 2)

Tổng điểm trung bình 

(Cộng chia trung bình)

A B C D (E *2) F=( D+E * 2)/3
A KIẾN THỨC        
1 Hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ Theo nội dung phần mô tả về công việc      
2 Hiểu biết kiến thức phục vụ công việc Kiến thức, kỹ năng theo lộ trình phát triển
3 Khả năng ngoại ngữ        
B THÁI ĐỘ        
1 Trung thực và cẩn thận        
3 Chịu được áp lực cao      
4 Bảo mật thông tin khách hàng
5 Đặt khách hàng là trung tâm
6 Nhiệt huyết
C KỸ NĂNG
1 Ứng xử và giao tiếp tốt
2 Năng lực sáng tạo
3 Năng lực thấu cảm và nhạy bén
4 Kỹ năng tổ chức, quản lý
5 Kỹ năng tập trung vào kết quả
Duyệt

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Quản lý

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Mẫu đánh giá năng lực nhân viên Kinh doanh

Xem thêm: 10 tiêu chí đánh giá nhân viên kinh doanh 

Công ty:

Đơn vị:

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VIỆC NHÂN VIÊN KINH DOANH

Thời gian:

Họ và tên:

Chức danh công việc

Đơn vị / Bộ phận:

Nhóm chức danh:

STT Tiêu chí đánh giá Mô tả chi tiết, giải nghĩa Nhân viên tự đánh giá Phụ trách đánh giá

(Hệ số 2)

Tổng điểm trung bình 

(Cộng chia trung bình)

A B C D (E *2) F=( D+E * 2)/3
A KIẾN THỨC        
1 Hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ Theo nội dung phần mô tả về công việc      
2 Hiểu biết kiến thức phục vụ công việc Kiến thức, kỹ năng theo lộ trình phát triển
3 Khả năng ngoại ngữ        
B THÁI ĐỘ        
1 Trung thực và cẩn thận        
3 Chịu được áp lực cao      
4 Bảo mật thông tin khách hàng
5 Đặt khách hàng là trung tâm
C KỸ NĂNG
1 Kỹ năng giao tiếp
2 Kỹ năng nhận diện khách hàng tiềm năng
3 Kỹ năng lắng nghe
4 Kỹ năng đặt câu hỏi
5 Kỹ năng đàm phán
6 Kỹ năng thuyết phục
7 Kỹ năng giải quyết vấn đề
8 Kỹ năng làm việc nhóm
Duyệt

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Quản lý

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

Người lao động

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày / tháng / năm

1.3. Mẫu đánh giá năng lực nhân viên theo thời điểm

10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023
Mẫu đánh giá năng lực nhân viên khi tuyển dụng

2. Bộ tiêu chuẩn bảng đánh giá năng lực nên có các yếu tố quan trọng nào?

Khi tiến hành đánh giá năng lực nhân viên, nhà quản lý nên lưu ý thiết lập một số yếu tố đánh giá quan trọng như về: phẩm chất, thái độ; kỹ năng và kiến thức. Đây chính là cơ sở đánh giá người lao động có đủ khả năng và mong muốn để hoàn thành công việc hay không.

2.1. Năng lực là gì?

Năng lực là tổng hòa các đặc điểm về thể chất, tâm lý, kỹ năng của một cá nhân để đáp ứng một hoạt động, công việc cụ thể nhất định.

Ví dụ như năng lực của nhân viên kế toán là sự cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực và tư duy logic để xử lý số liệu chính xác. Khi có sẵn năng lực này thì việc đào tạo bài bản các kiến thức sẽ giúp yêu thích công việc, có động lực hoàn thành nhiệm vụ được giao, từ đó chinh phục được mục tiêu trong công việc.

2.2. Bảng đánh giá năng lực nhân viên nên có các nhóm năng lực chính

Dù mỗi vị trí công việc sẽ cần có một năng lực đặc thù riêng biệt. Tuy nhiên, nhìn một cách tổng thể thì bảng đáng giá năng lực nhân viên nên có các nhóm năng lực chính sau:

Phẩm chất, thái độ – Đây là yếu tố thuộc phạm vi cảm xúc, tình cảm của một cá nhân. Mỗi cá nhân sẽ có một nét tính cách, có phẩm chất, thái độ riêng biệt. Người hướng nội, người lại hướng ngoại. Có người có tố chất để làm việc nhóm, phát huy tối đa năng lực khi làm việc nhóm, người lại có thế mạnh làm việc độc lập…

Phẩm chất, thái độ sẽ quyết định đến việc nhân viên của bạn có động lực giải quyết và vượt qua khó khăn trong công việc hay không. Những nhân viên có phẩm chất, thái độ phù hợp thường cũng là những người có năng lực làm việc tốt. Do đó, nhà quản lý cần hiểu được vị trí mình tuyển cần có phẩm chất tính cách nào để lựa chọn người phù hợp.

Kỹ năng – Kỹ năng là yếu tố thể hiện mức độ thành thạo, thuần thục các kỹ năng thao tác, khả năng xử lý tình huống cũng như kinh nghiệm trong công việc của một nhân viên. Kỹ năng là yếu tố quyết định đến hiệu suất làm việc của nhân viên, giúp nhà quản lý đánh giá cụ thể, chính xác hơn về năng lực nhân viên. 

Ví dụ: cùng một yêu cầu lập trình một chức năng phân hệ phần mềm thì lập trình viên mới vào nghề có thể phải mất 2 – 3 ngày mới xử lý xong nhưng lập trình viên đã có kinh nghiệm, kỹ năng thuần thục có thể chỉ cần xử lý trong nửa ngày đã có thể hoàn thành công việc.

Kiến thức – Đây là yếu tố thuộc về năng lực tư duy của mỗi cá nhân. Kiến thức cần trải qua quá trình đào tạo, tự học hỏi của mỗi cá nhân. Nhà quản lý có thể đánh giá nhân viên của mình có đủ kiến thức để đảm bảo công việc hay không. Họ có sẵn sàng học hỏi, tiếp thu các kiến thức mới để làm việc tốt hơn hay không. Guồng quay của sự phát triển luôn tiến về phía trước và nếu nhân viên của bạn hài lòng với kiến thức cũ họ đã có thì sớm muộn hiệu suất, chất lượng làm việc cũng như năng lực làm việc tổng thể của họ cũng sẽ suy giảm.

Kiến thức không bao giờ là đủ với một nhân viên muốn hoàn thành tốt công việc. Yếu tố kiến thức của một nhân viên sẽ phản ánh khả năng duy trì hiệu suất, năng lực làm việc của nhân viên. Đây là yếu tố bạn nên cho vào bảng đánh giá để xem xét năng lực nhân viên trong dài hạn.

10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023
Năng lực làm việc được hình thành từ nhiều yếu tố, tùy thuộc từng vị trí và văn hóa doanh nghiệp sẽ đánh giá yếu tố nào cao hơn để đảm bảo hiệu quả làm việc

3. Nhà quản lý cần làm gì để xây dựng bảng đánh giá năng lực nhân viên phù hợp, chính xác, hiệu quả

Sẽ có những tiêu chí cơ bản, cần có trong bảng đánh giá năng lực nhân viên. Tuy nhiên, để đảm bảo tiêu chí đánh giá chính xác, phù hợp và mang lại hiệu quả cao cần nhà quản lý lưu tâm 4 yếu tố sau:

3.1. Điều chỉnh bảng đánh giá phù hợp vị trí, phòng ban, công ty

Sẽ không có một bảng đánh giá năng lực nhân viên nào chung, áp dụng được cho tất cả các ngành nghề, doanh nghiệp, vị trí công việc, phòng ban khác nhau. Dựa trên bảng đánh giá năng lực mẫu, bạn có thể tiến hành điều chỉnh, lưu ý thực hiện đánh giá phù hợp với tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

Ví dụ: cùng là nhân viên của công ty nhưng nhân viên ở bộ phận hỗ trợ (Back Office) sẽ thường cần các năng lực làm việc rất khác biệt so với nhân viên ở bộ phận kinh doanh. Bạn không thể dùng bảng đánh giá năng lực của nhân viên hỗ trợ để đánh giá nhân viên kinh doanh được. Như vậy nhà quản lý sẽ khó có thể đánh giá được chuẩn xác về năng lực nhân viên của mình.

Liên tưởng về điều này đã có câu chuyện “bắt cá leo cây”. Không thể lấy tiêu chí năng lực leo cây, chuyền cành của loài khỉ để đánh giá năng lực của loài cá. Mỗi loài sẽ có một năng lực riêng, phù hợp với hoàn cảnh sống, điều kiện thực tế của mình. Nghĩ rộng ra thì nhà quản lý cần điều chỉnh tiêu chí đánh giá phù hợp vị trí, phòng ban, đặc thù công việc để có đánh giá chính xác, hiệu quả.

3.2. Xây dựng yếu tố đánh giá với tiêu chuẩn rõ ràng, định lượng

Quá trình đánh giá năng lực nhân viên chỉ có thể đạt được kết quả như mong đợi của nhà quản lý, đạt được hiệu quả thực sự khi các yếu tố đánh giá được gắn với tiêu chuẩn rõ ràng, có thể định lượng được. 

Bạn sẽ thật khó để biết được năng lực nhân viên của mình đang thực sự ở mức nào nếu việc đánh giá chỉ toàn các yếu tố cảm tính như xuất sắc, tốt, trung bình, kém. Thay vì vậy, bạn hãy gắn các yếu tố đánh giá với các chỉ số định lượng. 

Ví dụ: Nhân viên kinh doanh cần đạt được doanh số ký hợp đồng tối thiểu 1 tỷ đồng mỗi năm. Như vậy, vào đợt đánh giá năng lực nhân viên, bạn có thể xây dựng yếu tố đánh giá về khả năng chốt hợp đồng của nhân viên dựa trên tương quan mục tiêu 1 tỷ đồng đó. Nhân viên chỉ có doanh số ký hợp đồng 700 triệu một năm có thể nhận được 7 điểm. 

Đây chính là cơ sở để nhà quản lý tìm hiểu nguyên nhân khiến mục tiêu chưa hoàn thành và cùng nhân viên của mình có hướng giải quyết vấn đề gặp phải. Qua đó, nhân viên đạt mục tiêu của mình và nhận biết mình cần trau dồi, rèn luyện ở đâu để đáp ứng yêu cầu công việc.

3.3. Thiết lập kỳ vọng có cơ sở thực tế

Một số nhà quản lý thường có xu hướng thiết lập kỳ vọng mục tiêu quá xa vời, không gắn với cơ sở thực tế khiến nhân viên cảm thấy “hụt hơi”. Kỳ vọng có thể khiến nhân viên gia tăng động lực làm việc nhưng kỳ vọng thiếu thực tế sẽ chỉ khiến nhân viên chán nản, thậm chí bỏ cuộc và suy giảm hiệu suất làm việc.

Để thiết lập kỳ vọng có cơ sở thực tế bạn có thể căn cứ theo một số căn cứ như:

  • Năng lực, kinh nghiệm của nhân viên
  • Kết quả công việc nhân viên đã đạt được trong quá khứ
  • Mức độ biến đổi trạng thái thuận lợi – khó khăn của thị trường, của công việc

Khi thiết lập kỳ vọng công việc đối với nhân viên, nhà quản lý có thể tham khảo mô hình SMART để thiết lập mục tiêu phù hợp, chuẩn xác hơn. SMART là viết tắt của các yếu tố sau:

  • Specific – Cụ thể
  • Measurable – Đo lường được
  • Achievable – Có thể đạt được
  • Relevant – Liên quan
  • Time-based – Có thời gian cụ thể

Xem thêm: Mục tiêu SMART là gì? 7 Lý do bạn nên áp dụng mô hình này

3.4. Khảo sát, lấy ý kiến và trao đổi với nhân viên

Mục tiêu cốt lõi của quá trình đánh giá năng lực nhân viên là giúp nhân viên làm việc, đạt hiệu suất công việc tốt hơn. Việc đánh giá cũng giúp công ty có lộ trình đào tạo, phát triển năng lực cho nhân viên một cách phù hợp. Như vậy, đối tượng hướng đến của quá trình đánh giá năng lực vẫn là nhân viên, vì nhân viên. Do đó, quá trình đánh giá năng lực nhân viên, nhà quản lý cần tiến hành khảo sát, lấy ý kiến và trao đổi với nhân viên. 

Sự lắng nghe 2 chiều, truyền thông rõ ràng sẽ giúp quá trình đánh giá năng lực thực sự phát huy hiệu quả thay vì chỉ là một hoạt động mang tính ép buộc đối với nhân viên. Bạn nên suy nghĩ về việc đánh giá năng lực nhân viên như một cuộc đối thoại để giúp nhân viên tốt hơn thay vì biến nó trở thành một cuộc đối đầu, chỉ trích, phán xét nhân viên.

10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023
Nhà quản lý cần căn cứ vào vị trí công việc, phòng ban để điều chỉnh bản đánh giá năng lực nhân viên phù hợp

Trong vận hành quản lý của nhiều doanh nghiệp hiện nay, đánh giá năng lực thường gắn với việc khen thưởng, lên chức của nhân viên. Tuy nhiên, đánh giá năng lực không chỉ dừng ở đó. Kết quả đánh giá còn có thể giúp công ty xác định được rõ nhu cầu cầu đào tạo, phát triển năng lực của nhân viên.

Qua đó, công ty có thể thiết lập được một lộ trình phát triển nhân tài cụ thể, có tầm nhìn dài hạn. Kết quả đánh giá năng lực cũng là cơ sở để công ty tiến hành sắp xếp, luân chuyển nhân sự phù hợp với năng lực riêng biệt của mỗi thành viên.

Trên đây, bạn đã cùng VNOKRs tìm hiểu bảng đánh giá năng lực nhân viên. Hi vọng mẫu bảng đánh giá cũng như những lưu ý kể trên sẽ giúp ích cho công ty của bạn tiến hành đánh giá năng lực nhân viên hiệu quả, đi vào thực chất.

Nếu cần thêm thông tin hay các tư vấn khác về đánh giá năng lực nhân viên bạn có thể liên hệ với chúng tôi. Đội ngũ VNOKRs luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn.

CÔNG TY TNHH J.O.H.N Capital

  • Số điện thoại liên hệ: 0904.2323.69
  • Email hỗ trợ:
  • Địa chỉ công ty: 25 Nam Đồng, Phường Nam Đồng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
  • Link phần mềm: https://okrs.vn/phan-mem-okrs
  • Link blog: https://blog.okrs.vn/
  • Link website: https://okrs.vn/

10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023

© Shutterstock.com |BLOCBERRY

Mọi nhà tuyển dụng đều muốn thuê nhân viên sẽ phù hợp với văn hóa công ty và phù hợp với nhiệm vụ của công ty.Trong hầu hết các trường hợp, một nhân viên văn hóa phù hợp với tính cách của họ.Họ là loại người nào?Giá trị lớn nhất của họ là gì?Niềm tin của họ là gì?

Đôi khi, với tư cách là một nhà tuyển dụng, bạn sẽ bắt gặp những ứng viên công việc có cả hai kỹ năng bạn cần và tính cách khiến họ phù hợp với tổ chức của bạn.Nếu bạn bắt gặp một ứng cử viên như vậy, bạn sẽ vào một người chiến thắng.Tuy nhiên, thường xuyên hơn không, các nhà tuyển dụng thường thấy mình phải chọn giữa những nhân viên có kỹ năng phù hợp và những người có tính cách đúng đắn.Vì vậy, bạn nên đi trong hai người nào khi tuyển dụng?

Mặc dù bạn chắc chắn muốn những nhân viên có kỹ năng phù hợp, đôi khi lựa chọn tốt nhất là dành cho những nhân viên có tính cách phù hợp và sau đó đào tạo họ cho các kỹ năng.Điều này là do, trong khi các kỹ năng có thể được dạy, bạn không thể làm gì nhiều về tính cách của một người.

Ví dụ, khi tuyển dụng cho các vị trí cấp quản lý và cấp C, tốt hơn là nên đi theo tính cách hơn là kỹ năng.Không quan trọng là một người có kỹ năng như thế nào, nhưng nếu họ không có phẩm chất lãnh đạo, hoặc nếu phong cách lãnh đạo của họ không phù hợp với văn hóa công ty của bạn, người này sẽ không thành công ở vị trí đó.Mặt khác, nếu bạn thuê một người là một nhà lãnh đạo tuyệt vời, họ luôn có thể học các kỹ năng kỹ thuật trong công việc và thực hiện rất nhiều ở vị trí này.

Thuê cho tính cách cũng là tuyệt vời cho các vị trí cấp nhập cảnh.Vì các vị trí như vậy không đòi hỏi nhiều chuyên môn, nên việc thuê một người phù hợp với văn hóa công ty của bạn, và là người được thúc đẩy và mong muốn học hỏi.Những nhân viên như vậy có nhiều khả năng phát triển trong công ty của bạn và là một khoản đầu tư tốt hơn cho tương lai của công ty bạn so với các nhân viên lành nghề mà không có tính cách phù hợp.

Khi tìm kiếm các nhân viên lý tưởng để thêm vào lực lượng lao động hiện tại của bạn, hãy nhớ rằng mặc dù kiến thức là một tài sản, nhưng nó có thể được dạy.Đối với một người tính cách cơ bản của một người, mọi thứ không dễ dàng như vậy.Không cần phải đặt toàn bộ sự nhấn mạnh vào tính cách nhưng hãy cho nó một trọng lượng nặng khi chọn tốt nhất từ gói.Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp cho bạn một & nbsp; nhìn sâu vào 20 phẩm chất của một nhân viên tuyệt vời. in-depth look at 20 qualities of a great employee.

20 (+8) phẩm chất của một nhân viên tuyệt vời

Ở đây chúng tôi thảo luận về 20 phẩm chất để tìm kiếm bất cứ độ tuổi hay giới tính nào của ứng cử viên, ngành công nghiệp mà bạn đã tham gia hoặc tiền lương dự kiến.Nếu bạn muốn tìm hiểu về các phẩm chất lãnh đạo đang có nhu cầu cao ngay bây giờ, thì hãy xem bài viết này.

1. Tham vọng

Nhân viên đầy tham vọng sẵn sàng đi xa hơn dù có đạt được mục tiêu của công ty hay tiến lên thang công ty.Họ sẽ không trốn tránh việc đưa vào tốt nhất vì họ đặt mục tiêu và kỳ vọng cao cho chính họ.Họ cũng khao khát tiến bộ trong sự nghiệp của họ.Tham vọng kích hoạt sự cởi mở, ý tưởng sáng tạo và thái độ go-getter-tất cả đều tốt cho công ty của bạn.Tuy nhiên, ứng cử viên đầy tham vọng của bạn nên có một lượng trí tuệ cảm xúc hợp lý trong anh ấy.Điều này là để anh ta không xa lánh hầu hết các đồng nghiệp của mình trong cuộc tuần hành hướng tới tham vọng của mình.

2. Tự tin

Là một người quản lý hoặc CXO trong startup của bạn, rõ ràng bạn sẽ hạnh phúc hơn khi trao một dự án cho một người mà tự tin về một người mà do dự và không chắc chắn về chính mình.Một nhân viên tự tin cũng sẵn sàng chấp nhận rủi ro hoặc gặp phải những thách thức mà một đối tác không chắc chắn sẽ ngại ngùng.Kết quả tuyệt vời đến từ những người có niềm tin vào khả năng và tài năng của họ.Nếu ứng cử viên là người mà bạn muốn tương tác & nbsp; trực tiếp với (các) khách hàng, sau này cũng sẽ bị ấn tượng bởi người tự tin và do đó cảm thấy như tiếp tục mối quan hệ kinh doanh với anh ấy/cô ấy và công ty của bạn.

3. Khiêm tốn

Không ai thích một người tự hào hoặc khoe khoang về thành tích của họ.Ứng cử viên ưa thích hơn cho một nhân viên trong tương lai là một người sẽ chứng minh giá trị của họ thông qua công việc khó khăn và đáng khen ngợi của họ hơn là thông qua lời nói, cho dù họ là sự thật hay phóng đại.Một nơi làm việc hiệu quả không nên có nhân viên kiêu ngạo.

4. Cam kết/đam mê

Tất cả các nhà tuyển dụng đều yêu thích một người mà sẵn sàng làm nhiều hơn những gì mà yêu cầu từ anh ta (ngay cả những điều mà don don rơi vào nhiệm vụ của anh ta), liên tục vượt quá mong đợi và vui vẻ chấp nhận bất kỳ nhiệm vụ hoặc dự án nào, tuy nhiên khó khăn.Ngoài ra, một người đam mê công việc của mình sẽ không cảm thấy như anh ta đang làm việc.Vì vậy, anh ta sẽ tự nhiên đặt tốt nhất vì anh ta yêu những gì anh ta làm.Anh ta cũng có được hạnh phúc từ thời gian dành cho đồng nghiệp và cấp trên.Mặc dù tiền là một động lực để làm việc, những người làm việc cho bạn cũng nên xuất hiện như họ thích những gì họ làm để có được số tiền đó trong tay.

Hai câu hỏi bạn có thể hỏi tại cuộc phỏng vấn để xác định một người đam mê được đưa ra dưới đây với cách họ giúp đỡ:

tôi.Điều gì về công việc của bạn khiến bạn hài lòng nhất ở nơi làm việc cuối cùng của bạn?

Câu trả lời cho câu hỏi trên sẽ cho bạn biết liệu người đó có thực sự tìm cách đưa niềm đam mê của mình vào thực tế bằng cách làm việc tại một công việc cụ thể hay thay vào đó, tìm kiếm sự thoải mái với một phong cách hoặc văn hóa công việc cụ thể.

ii.Làm thế nào để bạn luôn cập nhật với ngành công nghiệp của bạn?

Nếu ứng viên không thể trích dẫn bất kỳ sự phát triển cá nhân hoặc chuyên nghiệp nào mà anh ấy đã thực hiện muộn, thì đó chắc chắn là một lá cờ đỏ khi có liên quan đến niềm đam mê.Những người thực sự đam mê những gì họ làm, dành thêm thời gian bên ngoài giờ làm việc để cải thiện kỹ năng của họ và phát triển kiến thức của họ.Người nhiệt tình thực sự có thể mỉm cười và có một tia lửa trong mắt họ khi trả lời câu hỏi này.

5. Đáng tin cậy

Điều gì có thể gây khó chịu hơn một nhân viên không làm theo hướng dẫn?Hoặc là anh ta không nghiêm túc như anh ta nên hoặc không lắng nghe chăm chú khi các hướng dẫn được đưa ra.Dù bằng cách nào, kết quả là sai lầm, sản phẩm bị lỗi và sự thiếu hụt thời hạn quan trọng không quên khách hàng và/hoặc khách hàng không vui, thất vọng.Một nhân viên không lắng nghe toàn bộ nhưng thích nhúc nhích vào giữa việc thể hiện một bức tranh thiếu tôn trọng cho ông chủ của mình.Các hướng dẫn sau đây cho thấy nhân viên coi trọng trách nhiệm của mình và có khả năng phải chịu thêm trách nhiệm.Đáng tin cậy cũng có nghĩa là hiển thị cho công việc đúng giờ, thông báo cho các cơ quan có liên quan khi anh ta không thể làm được và giữ thời hạn.Một công nhân đáng tin cậy có khả năng còn lại trên bảng lương.

6. Tích cực

Nói chung, mọi người không thích ở xung quanh những người bi quan, tiêu cực hoặc chỉ đơn giản là không vui.Giống như đồng nghiệp, một chủ nhân rất thích nhìn thấy một người đến làm việc với một nụ cười trên khuôn mặt và luôn luôn lạc quan, bất kể tình huống nào.Hành vi tích cực và hạnh phúc là dễ lây lan.Nó thực tế làm sáng lên nơi làm việc.Tuy nhiên, tẻ nhạt hay đàn ông nhiệm vụ, một người tích cực đi về công việc của mình một cách hạnh phúc và hiệu quả.Ngoài ra, các vấn đề kêu gọi các giải pháp và người sử dụng lao động mong muốn những người lao động có thể nhận ra các vấn đề và hỗ trợ trong việc đề xuất, nghĩ ra và thực hiện các giải pháp.Càng nhiều vấn đề họ giúp giải quyết, họ càng trở nên quý giá đối với tổ chức của bạn.Nhân viên lý tưởng sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm cho tất cả những gì anh ta làm.

Những người lạc quan là một công thức cho các nhóm tốt hơn và văn hóa tốt hơn.Nói tóm lại, thật tuyệt vời khi có một nhân viên tích cực để nhận ra các mục tiêu lớn hơn của tổ chức của bạn.

Một cách tuyệt vời để xác định các ứng viên tích cực trong quá trình phỏng vấn là đặt câu hỏi như:

Bạn có thể cho tôi một hoặc hai ví dụ về những điều bạn thực sự lạc quan trong cuộc sống?

7. Phù hợp về mặt văn hóa

Tìm một ứng cử viên phù hợp cho văn hóa văn phòng của bạn là nói dễ hơn làm.Đầu tiên, hãy chắc chắn rằng bạn có một ý tưởng rõ ràng về văn hóa công ty của bạn là gì.Hãy suy nghĩ theo các dòng của các đặc điểm và giá trị mà bạn và nhân viên hiện tại của bạn giữ quan trọng.Đội tuyển của bạn nên thành thạo văn hóa công ty của bạn.Ra quyết định, ngôn ngữ và thực hành nơi làm việc hàng ngày cũng cho thấy văn hóa nơi làm việc.

Một số ví dụ về các câu hỏi phỏng vấn có thể giúp bạn tìm thấy một nhân viên phù hợp với văn hóa văn phòng của bạn được đưa ra dưới đây:

  • Tên 3 của các giá trị liên quan đến công việc chính của bạn.Chia sẻ các ví dụ về các tình huống mà bạn đã chứng minh các giá trị này.
  • Bạn đã bao giờ phạm một sai lầm trong công việc?Nếu có, bạn đã khắc phục sự cố như thế nào?

Khi bạn tìm thấy một người phù hợp với văn hóa, bạn nên chuẩn bị để thu hút anh ta đến những thứ như các gói bồi thường tuyệt vời, truyền cảm hứng cho sự lãnh đạo hoặc cơ hội để có vai trò trực tiếp trong các dự án.

Các nhân viên không phù hợp với môi trường của công ty thường để ủng hộ văn hóa hoặc môi trường làm việc hài hòa với niềm tin và giá trị của họ.

Ở đây, một ví dụ về ý nghĩa của nó để phù hợp về mặt văn hóa.Một nhân viên thích làm việc trong một nhóm và hoan nghênh phản hồi từ tất cả các loại người có xu hướng hiệu quả trong một tổ chức nơi các đội rất quan trọng cho hoạt động hàng ngày.Mặt khác, một nhân viên không thoải mái với một nhóm sẽ phù hợp với nơi làm việc với văn hóa nhóm.

8. bị thúc đẩy hoặc tự động viên

Những cá nhân tự động viên don don cần phải được thúc đẩy để hoàn thành công việc.Họ sở hữu sức chịu đựng để thực hiện công việc xuất sắc và thường, làm việc chăm chỉ một cách nhất quán.Bạn không phải lo lắng về sự chậm chạp hoặc mất giờ khi có một nhân viên tự động viên làm việc cho bạn.Họ cũng sửa chữa một tốc độ và mô hình mà người khác có thể và muốn theo dõi.Lợi tức đầu tư cho các cá nhân như vậy là rất cao vì liên quan đến chi phí, họ không cần phần thưởng bổ sung.

Những người tự động viên biết mục đích của họ là gì trong cuộc sống và họ sống nó.Họ vượt lên trên nghịch cảnh, vấn đề, thất bại nhất thời và mất mát.Họ cũng tin vào người khác và bản thân họ.Họ là tiêu biểu cho sự khiêm tốn và có thể tự cười, đưa ra những lời chỉ trích và thừa nhận các lỗ hổng.Họ kiên trì và cố gắng tiếp tục cập nhật kiến thức của họ một cách thường xuyên.

9. nhiệt tình/háo hức

Những người đến nơi làm việc tràn đầy năng lượng và nhiệt tình mỗi ngày, có lợi thế đối với các đối tác của họ, những người không nhiệt tình và cũng dễ dàng bị đốt cháy.Nhân viên háo hức và lạc quan luôn sẵn lòng học hỏi những điều mới và cố gắng thành công hơn.Họ giúp xây dựng một môi trường làm việc kích hoạt những ý tưởng mới và là độc đáo và thú vị cho đồng nghiệp của họ.

10. Làm việc chăm chỉ

Không có gì có thể thay thế những lợi ích của công việc khó khăn.Có một số người làm việc chăm chỉ trong một vài năm và sau đó mất đi.Ngoài ra, những người đặc biệt chỉ làm việc từ 9 đến 5 ngay cả khi các dự án khẩn cấp cần phải được hoàn thành, không thể được coi là chăm chỉ như một người sẵn sàng dành thêm thời gian và công sức.Cơ sở của một tổ chức hiệu quả nằm ở mức độ có khả năng thuê những người lao động theo định hướng kết quả và cần cù đang thực hiện.

Nhân viên lý tưởng tiếp tục nhắc nhở bản thân về mức độ cần thiết đối với bản thân và công ty mà họ làm việc để giữ cho công việc khó khăn.

11. Tinh thần đồng đội

Rất nhiều công ty có đội.Nó không chỉ cần thiết để thực hiện tốt như các cá nhân mà còn là một thành viên của nhóm.Để làm tốt trong một nhóm đòi hỏi sự kiên nhẫn, khoan dung và các kỹ năng xã hội tốt.Những nỗ lực của nhóm được liên kết với nhiều lợi thế: công việc được thực hiện nhanh hơn và có nhiều khả năng được thực hiện khi có nhiều người tham gia, mối quan hệ giữa các nhân viên cải thiện và các thành viên của nhóm học hỏi từ các nhân vật, phản hồi và đóng góp của nhau cho nhóm.

12. Tự quản lý

Mọi ông chủ đều yêu một người không phải được nói những gì được mong đợi ở anh ta và thậm chí sẵn sàng làm nhiều hơn.Ngoài việc nhận thức được vai trò và nhiệm vụ của mình, nhân viên tự quản lý cố gắng cải thiện bản thân, giảm bớt những điểm yếu và thể hiện những điểm mạnh của mình.Nếu nhân viên tự quản lý là tự kỷ luật, thậm chí còn tốt hơn.Anh ta sẽ không lãng phí tiền chủ nhân của mình, tiền quý và thời gian cho những phiền nhiễu như điện thoại di động hoặc duyệt internet thông thường.Anh ta cũng đúng giờ, không phải là người trì hoãn hoặc nghỉ ngơi không cần thiết và có lương tâm.

13. Chủ động

Có hai loại nhân viên - phản ứng và chủ động.Sự chờ đợi trước đây cho đến khi họ được yêu cầu làm một cái gì đó trong khi cái sau chủ động khám phá các phương pháp sáng tạo để làm việc hiệu quả để công ty của họ đạt được từ nó trong quá trình này.Người thứ hai nghĩ về phía trước và thực hiện mà không mong đợi một yêu cầu - anh ta là một ngôi sao nhạc rock.Một công nhân chủ động thực sự nổi bật, và bất kỳ người quản lý nào cũng sẽ ủng hộ anh ta vì sự tiến bộ.

Hơn nữa, thuê những người sẵn sàng hành động và cơ hội.Tất nhiên, rất có thể dẫn đến thất bại nhưng sau đó, thất bại là bước đệm để thành công.Thất bại giúp xây dựng sự tự tin trong khi khuyến khích sự ra đời của những ý tưởng mới.Nhân viên định hướng hành động và không trì trệ là những người sẽ kiếm tiền cho công ty của bạn.

14. Thị trường

Thị trường có nghĩa là nhân viên nên trình bày cho khách hàng.Anh ấy nên là người có thể đại diện cho doanh nghiệp của bạn theo cách truyền tải một ấn tượng tốt về nó cho khách hàng.Vì vậy, ngoài việc được chăm sóc cẩn thận, anh ấy nên chuyên nghiệp và có một tính cách thuận lợi.

15. Định hướng chi tiết

Nó là điều cần thiết để chú ý đến các chi tiết.Ngay cả những sai lầm nhỏ nhất cũng có thể tạo ra các vấn đề lớn.Nhân viên coi trọng chi tiết cũng là những người thích thú trong công việc của họ.Họ đã nỗ lực thêm cho các chi tiết nhỏ mà nhiều người khác có thể coi là đương nhiên.Trong ngôn ngữ đơn giản, điều này có nghĩa là vượt qua T, hoặc chấm vào I.

16. Tự trị

Tự chủ của nhân viên có nghĩa là họ có quyền tự do và quyết định liên quan đến cách lên lịch công việc của họ và đi ra với con đường của họ để thực hiện nó.Là một ông chủ, bạn có nhiều nhiệm vụ để chăm sóc.Vì vậy, khi bạn ủy thác một dự án cho cá nhân bạn bổ nhiệm, bạn sẽ rất vui nếu anh ấy tiếp tục hỏi bạn câu hỏi.Bạn sẽ thích thực thi hơn.

Một nhân viên tự trị có khả năng quản lý thời gian của mình đủ tốt để thực hiện các nhiệm vụ quái vật được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.

17. Sáng tạo

Các doanh nghiệp cần những người có ý tưởng tuyệt vời để thực sự phát triển và thịnh vượng.Nhân viên của bạn nên là những người sẵn sàng thử nghiệm những điều mới và suy nghĩ vượt trội rằng bản thân nó sẽ giúp giảm sự dư thừa và sự sáng suốt của thói quen hàng ngày.Ngoài ra, nó sẽ giúp cải thiện năng suất của nhân viên và công ty.

18. Trung thực

Bất cứ điều gì và có bao nhiêu phẩm chất khác mà một nhân viên có thể có, anh ta không đầy đủ mà không có tính xác thực và liêm chính.Những nhân viên không thẳng thắn và trung thực sẽ dẫn đến việc khách hàng ra ngoài và do đó, rắc rối cho công ty của bạn.

Trung thực và minh bạch là hai mặt của cùng một đồng tiền.Vì vậy, một nhân viên trung thực sẽ minh bạch mọi lúc.Tính minh bạch cải thiện văn hóa văn phòng và môi trường và khiến mọi người cảm thấy hạnh phúc trong các bức tường của nơi làm việc.

Những người trung thực và khiêm tốn, đặc biệt là khi họ ở trong cấp bậc cao hơn của công ty, được đánh giá rất cao.

19. Người giao tiếp

Nhà tuyển dụng rất vui khi thuê nhân viên có thể giao tiếp một cách sáng suốt và tốt, cho dù khi nói hay viết.Giao tiếp nhân viên-nhân viên không phù hợp hoặc không chính xác có thể dẫn đến nhiều vấn đề trong công ty và với khách hàng.

20. Có phẩm chất lãnh đạo

Lãnh đạo bắt đầu với sự tự tin và được củng cố bởi thành công lặp đi lặp lại và củng cố tích cực.Nếu bạn có một người có phẩm chất lãnh đạo làm việc cho bạn, bạn có thể xem xét các khả năng cho anh ta một vai trò lãnh đạo quan trọng trong công ty của bạn.

8 đặc điểm khác của một nhân viên tốt là gì? & NBSP;

Trên 20 phẩm chất trên của một nhân viên tuyệt vời, đây là 8 điểm mạnh tiền thưởng khác mà nhà tuyển dụng tìm kiếm khi tuyển dụng.

21. Lòng trung thành

Hãy tưởng tượng có một nhân viên đề cập đến khách hàng của bạn với đối thủ cạnh tranh vì họ đã được các đối thủ cạnh tranh hứa, hoặc đơn giản là không có sự bất chấp.Bạn sẽ mất bao lâu để sa thải một nhân viên như vậy sau khi tìm hiểu những gì họ đang làm?Tôi cá là bạn đã để họ đi ngay lập tức.

Là một nhà tuyển dụng, bạn muốn nhân viên trung thành, nhân viên mà bạn có thể tin tưởng để làm việc chuyên nghiệp vì lợi ích tốt nhất của công ty bạn mọi lúc, ngay cả khi không có sự giám sát chặt chẽ.

22. Tính linh hoạt

Thế giới kinh doanh rất năng động và nếu doanh nghiệp của bạn tồn tại, nó cần phải có khả năng thích ứng nhanh chóng để đáp ứng với các điều kiện kinh doanh thay đổi.Để điều này xảy ra, bạn cần có những nhân viên linh hoạt, những nhân viên có thể thích nghi với những cách làm mới trong một khoảnh khắc thông báo.Nếu nhân viên của bạn cứng nhắc, công ty của bạn sẽ cứng nhắc như nhau và là ví dụ từ các công ty như Kodak, Nokia và BlackBerry Show, các công ty cứng nhắc không tồn tại lâu trong thế giới kinh doanh.

23. sự háo hức để học

Điều này có liên quan chặt chẽ đến tính linh hoạt.Để nhân viên của bạn thích nghi với việc thay đổi điều kiện kinh doanh, họ có thể sẽ cần học các kỹ năng mới và quy trình mới.Do đó, bạn nên tìm kiếm những nhân viên thể hiện sự háo hức để học.Ngoài việc thích nghi với các điều kiện kinh doanh mới, những nhân viên mong muốn học hỏi sẽ tiếp tục cải thiện khi họ có được kiến thức mới, do đó làm cho công ty của bạn hiệu quả và hiệu quả hơn.

24. Suy nghĩ độc lập

Là một nhà tuyển dụng, bạn cũng muốn thuê nhân viên có khả năng suy nghĩ độc lập.Thay vì đồng ý với tất cả những gì bạn nói, những nhân viên như vậy có ý tưởng và ý kiến riêng của họ, và họ không sợ chia sẻ chúng.Có những nhân viên như vậy là một lợi thế rất lớn vì nó cho phép bạn tiếp cận với những ý tưởng mới và những quan điểm mới có thể rất quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp của bạn.

25. Chuyên nghiệp

Chuyên nghiệp là một dấu hiệu khác của một nhân viên tốt.Các ứng viên có chất lượng chuyên nghiệp mang bản thân như những chuyên gia mọi lúc.Họ ăn mặc và hành động thích hợp, họ luôn đúng giờ, và họ có thẩm quyền trong công việc của họ.Họ biết cách ưu tiên công việc của họ và xử lý trách nhiệm công việc của họ đúng hạn.Họ tập trung vào công việc của họ, họ tôn trọng và lịch sự đối với khách hàng của bạn, và họ quan tâm đến danh tiếng của công ty.Ai sẽ muốn có một nhân viên như vậy làm việc cho họ?

26. quyết định

Rất thường xuyên, làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp đòi hỏi các quyết định khó khăn phải được đưa ra, và do đó, bạn muốn những nhân viên không sợ đưa ra quyết định như vậy.Thay vì chờ đợi ông chủ đưa ra mọi quyết định, một nhân viên tốt nên có khả năng phân tích một tình huống và các lựa chọn có thể của họ, đánh giá các kết quả có thể xảy ra và đưa ra quyết định vững chắc.

27. Tổ chức

Được tổ chức là một đặc điểm tính cách rất quan trọng tại nơi làm việc.Hãy tưởng tượng có một nhân viên tiếp tục đặt sai các tập tin quan trọng, bỏ lỡ các cuộc họp và thời hạn, quên các nhiệm vụ họ cần phải làm, v.v.Nó có thể rất bực bội.Để tránh những thất vọng như vậy, bạn nên luôn luôn dành cho những nhân viên được tổ chức tốt, những nhân viên có thể lên kế hoạch cho thời gian của họ và những người biết những gì cần phải làm khi, những người biết cách quản lý đúng giấy tờ của họ, v.v.Làm việc với những nhân viên như vậy là một làn gió.

28. Giải quyết vấn đề

Một phần lớn của cuộc sống hàng ngày trong thế giới doanh nghiệp liên quan đến việc giải quyết các vấn đề khác nhau.Vấn đề với khách hàng, nhà cung cấp, hệ thống, nhân viên, v.v.Do đó, điều quan trọng là bạn phải tìm những nhân viên có sở trường để giải quyết vấn đề.Bất cứ khi nào những nhân viên như vậy gặp phải một vấn đề, họ sẽ đưa nó vào sải chân và giải quyết vấn đề như một phần bình thường của ngày làm việc của họ.Mặt khác, những nhân viên không có kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ phải chờ người khác đến và giải quyết vấn đề cho họ, do đó giữ công việc và gánh nặng cho các nhân viên khác hoặc ông chủ của họ.

10 điểm mạnh hàng đầu của nhân viên năm 2023

Điểm mạnh tốt cho một nhân viên là gì?

10 Sức mạnh của nhân viên mà nhà tuyển dụng tìm kiếm..
Đạo đức làm việc.Một đạo đức làm việc mạnh mẽ thường có nghĩa là quyết tâm, cam kết và cống hiến của bạn đối với công việc của bạn.....
Uyển chuyển.....
Kỹ năng tổ chức.....
Kĩ năng giao tiếp.....
Chú ý đến chi tiết.....
Đáng tin cậy.....
Kỹ năng giải quyết vấn đề.....
Trí tuệ cảm xúc ..

3 điểm mạnh hàng đầu mà nhà tuyển dụng tìm kiếm là gì?

5 Kỹ năng hàng đầu mà các nhà tuyển dụng tìm kiếm bao gồm:..
Tư duy phê phán và giải quyết vấn đề ..
Làm việc nhóm và hợp tác ..
Tính chuyên nghiệp và đạo đức làm việc mạnh mẽ ..
Kỹ năng giao tiếp bằng miệng và bằng văn bản ..
Leadership..

Năm điểm mạnh tốt là gì?

Một số ví dụ về điểm mạnh bạn có thể đề cập bao gồm:..
Enthusiasm..
Trustworthiness..
Creativity..
Discipline..
Patience..
Respectfulness..
Determination..
Dedication..