10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách này bao gồm các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu hợp nhất tính đến tháng 2 năm 2019, theo thống kê của Fortune Global 500. Tập đoàn bán lẻ của Mỹ là Walmart đã trở thành doanh nghiệp lớn nhất thế giới tính theo doanh thu kể từ năm 2014.[1]

Danh sách này được giới hạn ở con số 50 công ty, tất cả đều có doanh thu hàng năm trên 110 tỷ đô la Mỹ. Có 21 công ty đến từ khu vực Bắc Mỹ, 16 đến từ châu Á và 13 từ châu Âu. Chỉ các doanh nghiệp công bố dữ liệu tài chính và báo cáo số liệu cho cơ quan chính phủ mới được đưa vào danh sách.[2] Do đó, danh sách này chưa đầy đủ vì không bao gồm các công ty lớn như Cargill, Koch Industries, Tập đoàn Dầu khí Cô-oét không công bố dữ liệu tài chính.[3]

Danh sách các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu[sửa | sửa mã nguồn]

     Doanh nghiệp nhà nước (chính phủ sở hữu 50% trở lên)

Hạng Tên Ngành Doanh thu
(USD million)
Tốc độ tăng trưởng Số nhân viên Quốc gia Chú thích
1 Walmart Retail $514,405
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
2.8%
2,200,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Hoa Kỳ
[4]
2 Sinopec Oil and gas $414,649
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
26.8%
619,151
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Trung Quốc
[5]
3 Royal Dutch Shell $396,556
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
27.2%
81,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Hà Lan
[6]
4 China National Petroleum $392,976
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
20.5%
1,382,401
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
China
[7]
5 State Grid Electricity $387,056
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
10.9%
917,717 [8]
6 Saudi Aramco Oil and gas $355,905
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
35.3%
76,418
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Ả Rập Saudi
[9]
7 BP $303,738
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
24.2%
73,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United Kingdom
[10]
8 ExxonMobil $290,212
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
18.8%
71,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[11]
9 Volkswagen Automotive $278,341
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
7.0%
664,496
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Đức
[12]
10 Toyota $272,612
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
2.8%
370,870
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Nhật Bản
[13]
11 Apple Electronics $265,595
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
23.1%
132,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[14]
12 Berkshire Hathaway Conglomerate $247,837
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
2.4%
389,000 [15]
13 Amazon Retail $232,887
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
30.7%
647,000 [16]
14 UnitedHealth Group Healthcare $226,247
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
12.5%
300,000 [17]
15 Samsung Electronics $221,579
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
4.5%
221,579
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Hàn Quốc
[18]
16 Glencore Commodities $219,754
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
6.9%
85,504
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Thụy Sĩ
[19]
17 McKesson Healthcare $214,319
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
2.9%
70,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[20]
18 Daimler Automotive $197,515
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
6.6%
298,683
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Germany
[21]
19 CVS Health Healthcare $194,579
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
5.3%
295,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[22]
20 Total Oil and gas $184,106
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
23.5%
104,460
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
France
[23]
21 China State Construction Construction $181,524
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
16.3%
302,827
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
China
[24]
22 Trafigura Commodities $180,744
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
32.5%
4,316
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Singapore
[25]
23 Foxconn Electronics $175,617
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
13.5%
667,680
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Đài Loan
[26]
24 Exor Financials $175,009
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
8.2%
314,790
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Italy
[27]
25 AT&T Telecommunications $170,756
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
6.4%
254,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[28]
26 ICBC Financials $168,979
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
10.4%
449,296
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
China
[29]
27 AmerisourceBergen Pharmaceuticals $167,939
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
9.7%
20,500
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[30]
28 Chevron Oil and gas $166,339
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
23.6%
48,600 [31]
29 Bảo hiểm Ping An Financials $163,597
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
13.5%
342,550
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
China
[32]
30 Ford Automotive $160,338
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
2.3%
199,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[33]
31 China Construction Bank Financials $151,110
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
9.0%
366,996
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
China
[34]
32 General Motors Automotive $147,049
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
6.5%
173,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[35]
33 Mitsubishi Conglomerate $145,243
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
112.7%
79,994
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Japan
[36]
34 Honda Automotive $143,302
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
3.4%
219,772 [37]
35 Costco Retail $141,576
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
9.7%
194,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[38]
36 Agricultural Bank of China Financials $139,523
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
14.0%
477,526
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
China
[39]
37 Alphabet Internet $136,819
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
23.4%
98,771
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[40]
38 Cardinal Health Pharmaceuticals $136,809
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
5.3%
50,200 [41]
39 SAIC Motor Automotive $136,392
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
5.9%
147,738
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
China
[42]
40 Walgreens Boots Alliance Retail $131,537
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
11.3%
299,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[43]
41 JPMorgan Chase Financials $131,412
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
15.4%
256,105 [44]
42 Gazprom Oil and gas $131,302
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
17.3%
466,100
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Nga
[45]
43 Verizon Telecommunications $130,863
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
3.8%
144,500
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[46]
44 Bank of China Financials $127,714
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
10.6%
310,119
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
China
[47]
45 Allianz $126,779
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
2.6%
142,460
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Germany
[48]
46 AXA $125,578
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
63.9%
104,065
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Pháp
[49]
47 Kroger Retail $121,162
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
1.2%
453,000
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
United States
[50]
48 General Electric Conglomerate $120,268
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
1.6%
283,000 [51]
49 Fannie Mae Financials $120,101
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
6.9%
7,400 [52]
50 Lukoil Oil and gas $119,145
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
26.9%
102,500
10 công ty hàng đầu Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường năm 2023
Russia
[53]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Forbes Toàn cầu 2000
  • Danh sách các công ty của nhân viên
  • Danh sách các tập đoàn theo vốn hóa thị trường
  • Danh sách các tổ chức giàu có nhất

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Walmart”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Fortune Global 500 List 2018: See Who Made It”. Fortune. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Will Saudi Aramco deliver world record profit for next year's IPO?”. Reuters. ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Walmart”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Sinopec Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Royal Dutch Shell”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “China National Petroleum”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “State Grid”. Fortune. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “Saudi Aramco”. Fortune. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “BP”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Exxon Mobil”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “Volkswagen”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Toyota Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “Apple”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ “Berkshire Hathaway”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Amazon.com”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “UnitedHealth Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ “Samsung Electronics”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ “Glencore”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ “McKesson”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “Daimler”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ “CVS Health”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “Total”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “China State Construction Engineering”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ “Trafigura Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  26. ^ “Hon Hai Precision Industry”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  27. ^ “EXOR Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ “AT&T”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  29. ^ “Industrial & Commercial Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “AmerisourceBergen”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “Chevron”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  32. ^ “Ping An Insurance”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  33. ^ “Ford Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ “China Construction Bank”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  35. ^ “General Motors”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ “Mitsubishi”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  37. ^ “Honda Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “Costco”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ “Agricultural Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ “Alphabet”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ “Cardinal Health”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ “SAIC Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Walgreens Boots Alliance”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ “JPMorgan Chase & Co”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
  45. ^ “Gazprom”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  46. ^ “Verizon”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  47. ^ “Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  48. ^ “Allianz”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “AXA”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  50. ^ “Kroger”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “General Electric”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  52. ^ “Fannie Mae”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  53. ^ “Lukoil”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.

Thị trường chứng khoán Hoa Kỳ: Các lĩnh vực hoạt động tốt nhất và tồi tệ nhất vào năm 2022

Các thị trường vào năm 2022 được đặc trưng bởi nhiều nỗi đau hơn là đạt được.

Ở Hoa Kỳ, Fed tăng lãi suất bảy lần.Trên toàn cầu, các ngân hàng trung ương đã tăng lãi suất lần đầu tiên sau nhiều năm để chống lại lạm phát tăng.Cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine và Trung Quốc, tham vọng Zero Zero đã ném thị trường và chuỗi cung ứng vào xáo trộn thêm.

Để tóm tắt lại 12 tháng qua, chúng tôi đã tạo ra một phiên bản tăng cường của Finviz Treemap cổ điển, cho thấy những con số cuối cùng được đăng cho các công ty lớn được liệt kê ở Hoa Kỳ, được sắp xếp theo ngành và ngành công nghiệp.

Dưới đây, chúng tôi nhìn gần hơn vào phần lớn các công ty đã kết thúc năm màu đỏ, và một vài ngành công nghiệp và công ty đánh bại tỷ lệ cược và chứng kiến sự tăng trưởng tích cực.

Người chiến thắng

Trong năm nay, trực quan hóa thị trường chứng khoán, có rất nhiều màu đỏ so với màu xanh lá cây.Điều đó nói rằng, có những người chiến thắng được tìm thấy, ngay cả trong năm hỗn loạn này.Dưới đây là một vài trong số họ:

Năng lượng

Nhìn vào hình dung ở trên, nó dễ dàng thấy khu vực nào thống trị trong năm nay.Trên thực tế, năng lượng là lĩnh vực duy nhất để thấy hiệu suất tích cực, với hầu hết các cổ phiếu năng lượng lớn đều thấy sự tăng trưởng hai con số.

Đặc biệt, ExxonMobil đã có một năm quái vật.Lợi nhuận kỷ lục của Gã khổng lồ Năng lượng đã đến gần với việc phù hợp với Apple (không phải là một kỳ tích nhỏ), và công ty được cho là đã đưa ra mức lương khổng lồ và các lựa chọn cổ phiếu cho nhân viên.Thành công này đã không được chú ý là Exxon, và các đồng nghiệp trong ngành như Chevron, đã được giới thiệu để thiết lập hồ sơ lợi nhuận trong khi người tiêu dùng cảm thấy việc ép vào máy bơm xăng.ExxonMobil had a monster year. The energy giant’s record Q3 profit came close to matching Apple’s (no small feat), and the company reportedly gave out hefty salary bumps and stock options to staff. This success didn’t go unnoticed as Exxon, and industry peers like Chevron, were excoriated for setting profit records while consumers felt the squeeze at the gas pump.

Chăm sóc sức khỏe (loại)

Ngành chăm sóc sức khỏe là một túi hỗn hợp trong năm nay, nhưng một số người chiến thắng đã xuất hiện.

Các công ty dược phẩm lớn đã cố gắng giữ vững, ngay cả khi thị trường mòn mỏi.Merck đã dẫn đầu với mức tăng trưởng +45% trong năm nay, với Novo Nordisk, AstraZeneca, Abbvie và Eli Lilly ( +32%) cũng công bố tăng trưởng hai chữ số.Đối với hai công ty sau này, đây là sự tiếp nối của một xu hướng dài hạn.Trong thập kỷ qua, ABBVIE tăng hơn 600%và Eli Lilly tăng hơn 800%.

Pfizer (-12%) là điểm đỏ đáng chú ý trong ngành công nghiệp xanh.Công ty đã có một vài năm mạnh mẽ đến mức sự suy giảm trong năm 2022 không đáng ngạc nhiên.Điều đáng chú ý là công ty vẫn có hàng tỷ tiền mặt và tab chống vi -rút bằng miệng có thể trở thành một động lực bán hàng lớn trong năm tới.

Ba công ty lớn trong ngành phân phối y tế, Mck Mckesson (+50%), Hồng y (+47%) và Amerisourcebergen (+24%) - cũng có một năm vững chắc.

Các công ty hàng không vũ trụ và quốc phòng lớn

Các cổ phiếu phòng thủ và hàng không vũ trụ lớn với ngoại trừ Boeing, đã thành lập thị trường rộng lớn hơn vào năm 2022.

Northrop Grumman (+41%) đã chứng kiến những lợi ích lành mạnh, được cung cấp bởi phân khúc không gian của nó.Công ty sẽ bận rộn xây dựng tên lửa đẩy tên lửa sẽ giúp đưa Amazon hơn 3.000 vệ tinh liên lạc vào quỹ đạo trong những năm tới.

Lockheed Martin (+38%) đã giới hạn một năm mạnh mẽ với hợp đồng mát mẻ nửa tỷ đô la từ chính phủ Hoa Kỳ.

Những kẻ thua cuộc

2022 là năm tồi tệ nhất đối với S & P 500 kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008.Trong khi các thị trường thường kết thúc, những năm xuống có thể xảy ra.Năm ngoái là một trong những thời điểm hiếm hoi đó.

Không giống như phía chiến thắng của phương trình, ở đó, không có tài liệu nào để bao gồm trong phần này.Chúng tôi đã quét biển đỏ để các khu vực đào sâu.

Công nghệ

Lĩnh vực công nghệ, từ chất bán dẫn đến phần mềm, đã chứng kiến sự suy giảm dốc trên bảng vào năm ngoái.

Danh sách dưới đây, cho thấy sự sụt giảm lớn nhất trong S & P 500, đưa vào quan điểm chỉ có bao nhiêu giá trị bị xóa sổ trong lĩnh vực công nghệ trong năm nay.

Công tyTickerThay đổi giới hạn thị trường (2022)% Thay đổi (2022)
Quả táoAAPL-846 tỷ đô la-27%
AmazonAmzn-834 tỷ đô la-50%
MicrosoftMSFT-737 tỷ đô la-29%
TeslaTSLA-672 tỷ đô la-65%
Nền tảng metaMeta-464 tỷ đô la-64%
NvidiaNVDA-376 tỷ đô la-50%
MicrosoftMSFT-737 tỷ đô la-29%
TeslaTSLA-672 tỷ đô la-65%
Nền tảng metaMeta-464 tỷ đô la-64%
NvidiaNVDA-376 tỷ đô laPaypal

PyplApple is the biggest loser on the year, shedding $846 billion from its market cap. Meta, which is in the midst of building out its vision for a “metaverse”, also saw one of the biggest declines, shedding $464 billion in market cap.

-140 tỷ đô la

-62%

Nhà sản xuất ô tô

Năm ngoái đã đặt ra nhiều thách thức cho các nhà sản xuất ô tô Hoa Kỳ.

Các vấn đề kinh tế vĩ mô sang một bên, chỉ đơn giản là có thể lăn các phương tiện mới ra khỏi dây chuyền lắp ráp đã được chứng minh là một thách thức vì các vấn đề chuỗi cung ứng vẫn tồn tại.

Tesla đã chứng kiến mức tăng trưởng 40% trong việc giao hàng năm ngoái, nhưng điều đó là không đủ để đáp ứng các nhà đầu tư.Cổ phiếu của nhà sản xuất ô tô đã giảm mạnh kể từ tháng 9 và cuối cùng đã hoàn thành giảm 65% trong năm. saw 40% growth in deliveries last year, but that was not enough to satisfy investors. The automaker’s stock has been plummeting since September, and eventually finished down 65% on the year.

Các công ty EV thuần túy khác thậm chí còn tồi tệ hơn.Rivian và Lucid đã chứng kiến sự sụt giảm lớn 90%+ trong suốt năm ngoái.

Địa ốc

Cổ phiếu ủy thác đầu tư bất động sản (REIT) kéo theo thị trường chung do lãi suất tăng vọt và hoàn cảnh kinh tế không chắc chắn.

Điều này trái ngược hoàn toàn với năm 2021, khi REIT có một trong những màn trình diễn hay nhất của họ.

Mặc dù hầu hết các lĩnh vực này được tạo thành từ REIT, WeWork cũng nằm trong hỗn hợp.Công ty bay cao trước đây đã chứng kiến một trong những sự sụt giảm cao nhất, kết thúc năm giảm hơn 80%.WeWork is also in the mix. The previously high-flying company saw one of the steepest declines, finishing the year down more than 80%.

Năm tới

Nhiều chuyên gia tin rằng một cuộc suy thoái đang đến, với mức độ nghiêm trọng và thời gian là chủ đề chính của cuộc tranh luận.

Các câu hỏi khác vẫn còn là tốt.Liệu ngành công nghệ sẽ tiếp tục sa thải hàng loạt vào năm 2023?Các vấn đề chuỗi cung ứng có còn tồn tại không?Các văn phòng sẽ dần trở lại cuộc sống, hay công việc từ xa đã thay đổi mạnh mẽ phương trình bất động sản thương mại?Cuộc xung đột ở Ukraine sẽ tiếp tục, hay đi đến một giải pháp?

Nếu có một điều mà chúng tôi đã học được trong ba năm qua, thì đó là dự đoán tương lai là bất cứ điều gì nhưng dễ dàng.

Giảm lời dự đoán, chúng tôi đã tạo ra sự gian lận cuối cùng cho năm 2023. Xem những gì hàng trăm chuyên gia đang dự đoán cho năm 2023 với loạt dự báo toàn cầu của chúng tôi.
Speaking of predictions, we’re creating the ultimate cheatsheet for 2023.
See what hundreds of experts are predicting for 2023 with our Global Forecast Series.

Công ty lớn nhất của Mỹ theo thị trường là gì?

Các công ty lớn nhất của Mỹ bằng vốn hóa thị trường.

Công ty nào có giới hạn thị trường lớn nhất vào năm 2022?

10.000 công ty hàng đầu thế giới được đưa ra dựa trên giá trị thị trường vào ngày 7 tháng 1 năm 2022. Hầu hết các công ty trong 1000 quốc gia hàng đầu thế giới đến từ Hoa Kỳ.Apple là công ty số 1 thế giới vào ngày 7 tháng 1 năm 2022 với giá trị thị trường là 2825 tỷ USD.Apple is World Number 1 company as on January 7th 2022 with a market value of 2825 Billion USD.

Công ty phong phú nhất ở Mỹ là gì?

Danh sách này bao gồm các công ty lớn nhất ở Hoa Kỳ theo doanh thu vào năm 2022, theo The Fortune 500 Tally of Unions.... Danh sách các công ty lớn nhất ..

10 công ty giàu nhất thế giới là gì?

15 công ty giàu nhất thế giới (2022)..
Walmart - $ 576B.Công nghiệp: Bán lẻ.....
Amazon - $ 485,9B.Công nghiệp: Bán lẻ thương mại điện tử và nội dung kỹ thuật số.....
Tập đoàn Lưới nhà nước - $ 460,6B.Công nghiệp: Tiện ích năng lượng.....
Tập đoàn Sinopec - $ 433,7B.....
Công ty TNHH Công ty Petrochina - $ 419,8B.....
CNPC - $ 414,9B.....
Apple - $ 387,5B.....
Berkshire Hathaway - $ 353,2B ..