10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu cho các khoản phải trả năm 2022

Vòng phỏng vấn được xem là “cửa ải” cuối cùng trong quy trình tuyển dụng của rất nhiều ngân hàng. Để thành công, các ứng viên phải vượt qua các câu hỏi hóc búa và chứng minh mình phù hợp với vị trí được tuyển dụng hơn những người khác. Vậy làm thế nào để có được tấm vé trúng tuyển? Cùng JobsGO tìm hiểu 15 câu hỏi phỏng vấn tài chính ngân hàng và cách trả lời nhé!

Show

>> Tuyển dụng tài chính ngân hàng

10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu cho các khoản phải trả năm 2022

  • 1. Em hãy giới thiệu về bản thân mình?
  • 2. Em hiểu gì về công việc em đang ứng tuyển?
  • 3. Tại sao bạn lại lựa chọn ngân hàng của chúng tôi?
  • 4. Bạn có nộp hồ sơ vào ngân hàng khác không/Bạn đã nộp hồ sơ vào bao nhiêu ngân hàng?
  • 5. Bạn đang làm việc ở ngân hàng chúng tôi nhưng một ngân hàng khác lại mời gọi bạn với mức lương cao hơn. Bạn sẽ xử lý thế nào?
  • 6. Tại sao bạn lại nghỉ việc ở công ty cũ?
  • 7. Điểm yếu của bạn là gì?
  • 8. Trong quá trình làm việc tại ngân hàng, anh/chị đã gặp phải tình huống nào khó xử với khách hàng chưa? Cách giải quyết như thế nào?
  • 9. Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?
  • 10. Khách hàng đang rất bức xúc vì lỗi giao dịch viên nhầm lẫn gây ra. Bạn không hề biết lỗi của giao dịch viên này. Bạn giải quyết tình huống này như thế nào?
  • 11. Một khách hàng VIP đột nhiên rút tiền và chuyển sang ngân hàng khác có lãi suất cao hơn. Bạn sẽ làm gì để giữ chân khách hàng này?
  • 13. CAMEL là phương pháp đánh giá tổng thể về hoạt động ngân hàng. Phương pháp này xem xét đến những nhóm chỉ tiêu nào?
  • 14. Quản lý rủi ro tín dụng là gì? Nhận xét mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung?
  • 15. Bạn còn câu hỏi nào cho chúng tôi không?

1. Em hãy giới thiệu về bản thân mình?

  • Gợi ý:

Đây là câu hỏi mà 100% nhà tuyển dụng đều hỏi trong các cuộc phỏng vấn. Một phần giới thiệu tốt sẽ giúp bạn gây ấn tượng đầu tiên. Vì thế, bạn cần chuẩn bị thật kỹ lưỡng và tập trước ở nhà. Bạn cần chuẩn bị 1 bản giới thiệu bằng tiếng Việt và 1 bản tiếng Anh. Nội dung phải đầy đủ nhưng ngắn gọn, đưa ra được những điểm ấn tượng.

  • Câu trả lời mẫu:

Tên em là Nguyễn Văn A. Năm nay em 24 tuổi. Em đã tốt nghiệp Học viện Ngân hàng. Hiện tại em đang làm ở ngân hàng … với chức danh Giao dịch viên ngân hàng. Tại đây, em thực hiện các công việc đón tiếp, tư vấn cho khách hàng; thực hiện thao tác nghiệp vụ và phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Điểm mạnh của em là khả năng đàm phán thương lượng tốt. Bên cạnh đó, em có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Anh. Và sử dụng thành thạo tin học văn phòng. (Đưa thêm các thành tích của bản thân)

Trong thời gian rảnh em thường đọc sách, chơi thể thao. Ngoài ra, em rất thích xem chương trình truyền hình thực tế về tài chính ngân hàng.

2. Em hiểu gì về công việc em đang ứng tuyển?

  • Gợi ý:

Đối với những ai lần đầu phỏng vấn thì đây là một câu hỏi khó. Do đó bạn nên tìm hiểu trước bản mô tả chức năng, nhiệm vụ của phòng ban hay vị trí ứng tuyển. Bạn có thể học hỏi về công việc của những người quen trong ngành. Hoặc nếu quan hệ rộng, bạn có thể nhờ người xin bản mô tả của nơi bạn ứng tuyển. Khi phỏng vấn, bạn chỉ cần nêu tóm tắt lại chức năng và nhiệm vụ của phòng ban đó.

  • Câu trả lời mẫu:

Vâng, em cũng đã tìm hiểu về công việc của phòng quản lý rủi ro. Công việc chính của bộ phận này là:

  • Xây dựng, cập nhật và phân tích các chính sách, tiêu chuẩn, công cụ đo lường và kỹ thuật quản lý rủi ro.
  • Đảm bảo chính sách rủi ro được thực hiện đúng và hiệu quả trong các đơn vị của toàn ngân hàng.
  • Làm việc với các bộ phận khác có liên quan nhằm hỗ trợ/tư vấn chiến lược quản trị và giảm thiểu rủi ro.
  • Phối hợp với kiểm toán nội bộ để tiến hành lập kế hoạch và giám sát các rủi ro.

3. Tại sao bạn lại lựa chọn ngân hàng của chúng tôi?

  • Gợi ý:

Mục đích của câu hỏi phỏng vấn tài chính ngân hàng này là kiểm tra độ hiểu biết của bạn về ngân hàng ứng tuyển. Vì vậy, bạn nên tìm hiểu về báo cáo thường niên của ngân hàng. Từ đó tính toán và phân tích các chỉ số và đưa ra một số thành tích của ngân hàng đó.

  • Câu trả lời mẫu:

Trước hết là xét về khía cạnh tài chính. Theo sự tìm hiểu của tôi, ngân hàng mình được đánh giá khá mạnh thể hiện qua các số liệu như vốn chủ đầu tư là … ROE, ROA là … Tổng huy động là … Tổng dư nợ …

Ngoài ra, ngân hàng còn đẩy mạnh các hoạt động truyền thông bằng cách thể hiện trách nhiệm xã hội. Qua báo cáo thường niên, tôi biết đến các hoạt động ý nghĩa như … (nêu các hoạt động xã hội nổi bật của ngân hàng đó)

Thông qua các yếu tố trên, tôi đã quyết định ứng tuyển vào ngân hàng.

4. Bạn có nộp hồ sơ vào ngân hàng khác không/Bạn đã nộp hồ sơ vào bao nhiêu ngân hàng?

  • Gợi ý:

Câu hỏi này hẳn sẽ khiến nhiều ứng viên phân vân không biết nên trả lời thành thật hay nói dối. Lời khuyên cho bạn là hãy là chính mình dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Bạn không nên quanh co mà hãy trả lời thẳng thắn. Bên cạnh đó, bạn có thể liệt kê các vị trí liên quan đến vị trí đang ứng tuyển. Điều này sẽ thể hiện bạn là người có định hướng nghề nghiệp rõ ràng.

  • Câu trả lời mẫu:

Em có nộp CV vào các ngân hàng khác và ứng tuyển vị trí tương đương. Nhưng ngân hàng mình vẫn là lựa chọn ưu tiên hàng đầu của em.

5. Bạn đang làm việc ở ngân hàng chúng tôi nhưng một ngân hàng khác lại mời gọi bạn với mức lương cao hơn. Bạn sẽ xử lý thế nào?

  • Gợi ý:

Câu hỏi phỏng vấn tài chính ngân hàng này sẽ khiến các ứng viên khó xử. Bạn phải trả lời khéo léo để không làm phật lòng nhà tuyển dụng. Câu trả lời của bạn phải thể hiện được bạn xem trọng ngân hàng đang ứng tuyển.

  • Câu trả lời mẫu:

Đầu tiên, em cảm thấy rất vui vì bản thân được đánh giá cao và năng lực của mình được nhiều nơi biết đến. Tuy nhiên để lựa chọn công việc hay nơi làm việc, em sẽ lựa chọn dựa trên 3 yếu tố. Một là môi trường làm việc. Hai là chế độ lương và đãi ngộ. Ba là cơ hội thăng tiến trong công việc. Do đó, nếu ngân hàng kia chỉ đưa ra mức lương cao thì chưa chắc em chọn rời ngân hàng mình đang làm việc.

10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu cho các khoản phải trả năm 2022
Bạn cần cân nhắc và đưa ra câu trả lời phù hợp để nhà tuyển dụng không phật lòng

6. Tại sao bạn lại nghỉ việc ở công ty cũ?

  • Gợi ý:

Kinh nghiệm là không nói xấu công ty cũ. Bên cạnh đó, bạn cũng nên hạn chế nói về các vấn đề nhạy cảm, đặc biệt là tiền lương.

  • Câu trả lời mẫu:

Em rời công ty cũ vì cảm thấy môi trường làm việc chưa phù hợp với bản thân. Em muốn tìm môi trường mới để học hỏi và tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm.

7. Điểm yếu của bạn là gì?

  • Gợi ý:

Điểm mạnh, điểm yếu là câu hỏi phỏng vấn phổ biến. Câu trả lời tốt nhất là thẳng thắn nhận điểm yếu của mình. Tuy nhiên, bạn nên chọn lọc điểm yếu để nói. Không thể trả lời rằng em cẩu thả hoặc em hay quên… Bên cạnh đó, bạn nên thể hiện mình luôn cố gắng khắc phục để hoàn thiện bản thân.

  • Câu trả lời mẫu:

Em là con người khá cầu toàn nên đôi khi chưa quyết đoán trong công việc. Em đang trong quá trình khắc phục điểm yếu này. Và em cũng cố gắng để luôn hoàn thành tốt công việc của mình.

8. Trong quá trình làm việc tại ngân hàng, anh/chị đã gặp phải tình huống nào khó xử với khách hàng chưa? Cách giải quyết như thế nào?

  • Gợi ý:

Mục đích của câu hỏi phỏng vấn tài chính ngân hàng này là kiểm tra lại năng lực của ứng viên. Đặc biệt là các kỹ năng giải quyết vấn đề và đàm phán. Nếu bạn đã gặp tình huống nào đó và có cách xử lý ổn thỏa thì cứ tự tin thuật lại một cách ngắn gọn. Nếu không bạn có thể đưa ra một tình huống và đề xuất cách giải quyết.

  • Câu trả lời mẫu:

Em từng gặp trường hợp khách hàng đến ngân hàng nộp 200 triệu để gửi tiết kiệm. Nhưng sau khi lập bảng kê và kiểm đếm tiền, em phát hiện trong đó có 5 tờ mệnh giá 500.000 VNĐ là tiền giả. Lúc này, khách hàng cũng khá là lúng túng và hoang mang. Nên em đã giải thích cho khách hiểu quy định về vấn đề này. Bên cạnh đó em cũng lập biên bản tạm thu giữ 5 tờ tiền và gửi lại ngân hàng đưa đi giám định. Khi có kết quả ngân hàng đã giải quyết riêng với khách hàng.

10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu cho các khoản phải trả năm 2022

9. Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?

  • Gợi ý:

Khi gặp những câu hỏi mở thế này, bạn nên trả lời sao cho thú vị và có nhiều thông tin. Bạn phải chứng minh được mình hiểu về vị trí ứng tuyển, có kỹ năng, kiến thức đáp ứng được yêu cầu công việc.

  • Câu trả lời mẫu:

Tôi đã làm việc ở vị trí nhân viên vận hành được 2 năm. Bên cạnh kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính ngân hàng. Tôi còn có khả năng hiểu, phân tích vấn đề, khả năng nắm bắt tổng quan các vị trí trong tổ chức. Ngoài ra, tôi có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh và sử dụng các phần mềm tin học văn phòng. Với những kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, tôi tự tin rằng mình phù hợp với vị trí này.

10. Khách hàng đang rất bức xúc vì lỗi giao dịch viên nhầm lẫn gây ra. Bạn không hề biết lỗi của giao dịch viên này. Bạn giải quyết tình huống này như thế nào?

  • Gợi ý:

Đây thuộc nhóm câu hỏi tình huống về có thể nhà tuyển dụng sẽ đặt ra cho bạn. Mục đích cũng là kiểm tra trình độ và kỹ năng xử lý tình huống của bạn. Trước hết, bạn nên thể hiện bạn là người lắng nghe khách hàng. Sau đó, đưa ra cách giải quyết hợp lý cho khách hàng.

  • Câu trả lời mẫu:

Trước hết em sẽ lắng nghe những phản ánh của khách hàng. Sau khi khách hàng nguôi giận thì xin lỗi vì sự cố này. Bên cạnh đó, em sẽ hỏi thêm thông tin liên quan như “Bác tới thực hiện giao dịch vào ngày bao nhiêu?”, “Bác có thể cho cháu biết hôm đó nhân viên nào đã tiếp bác không ạ?”. Và hỏi nội dung cụ thể của sự nhầm lẫn.

Sau đó, xin khách hàng thời gian để liên hệ với nhân viên để làm rõ thông tin. Nếu nhân viên đúng thì em sẽ giải thích cho khách hàng hiểu chính sách của ngân hàng. Nếu nhân viên sai thì em sẽ xin lỗi và khắc phục nhầm lẫn.

11. Một khách hàng VIP đột nhiên rút tiền và chuyển sang ngân hàng khác có lãi suất cao hơn. Bạn sẽ làm gì để giữ chân khách hàng này?

  • Gợi ý:

Trong bộ câu hỏi vấn tài chính ngân hàng, đây là câu hỏi khó, đặc biệt với những ai chưa có kinh nghiệm. Câu trả lời phụ thuộc vào cách xử lý, sự khéo léo và kinh nghiệm của ứng viên.

  • Câu trả lời mẫu:

Em sẽ mời khách hàng này vào phòng VIP để trao đổi. Sau đó đánh vào những khó khăn, bất lợi khi họ rút tiền và chuyển sang nơi khác. Ví dụ như thủ tục rườm rà, mất thời gian. Hay số tiền chênh lệch giữa 2 ngân hàng chẳng là mấy, đồng thời đưa ra số tiền cụ thể. Giải thích cho khách hàng hiểu, chuyển sang ngân hàng khác có thể họ không còn là VIP. Do đó, họ có thể mất đi nhiều phúc lợi, không được tặng quà, tham gia chương trình chăm sóc định kỳ…

Trường hợp, VIP khăng khăng rút thì em vẫn sẽ gọi điện, gửi email thăm hỏi và giới thiệu tiện ích của ngân hàng mình để câu khách trở lại.

12. Câu đầu tiên mà bạn nói khi có khách hàng vào quầy giao dịch là gì?

  • Gợi ý:

Đây chỉ là câu hỏi phỏng vấn tài chính ngân hàng thông thường. Tuy nhiên vẫn có nhiều người chủ quan mà bỏ qua. Với câu hỏi này, bạn chỉ cần đưa ra câu nói mà giao dịch viên thường nói thôi.

  • Câu trả lời mẫu:

Thưa anh/chị, khi khách hàng vào quầy giao dịch, giao dịch viên sẽ luôn tươi cười và nói: “Em chào anh/chị. Em có thể giúp gì cho anh/chị ạ?”

13. CAMEL là phương pháp đánh giá tổng thể về hoạt động ngân hàng. Phương pháp này xem xét đến những nhóm chỉ tiêu nào?

  • Gợi ý:

Câu hỏi này yêu cầu bạn phải nắm được kiến thức chuyên ngành tài chính ngân hàng. Và kiến thức về phương pháp CAMEL. Câu trả lời cần đưa ra thông tin 5 nhóm chỉ tiêu một cách chính xác, ngắn gọn và đầy đủ.

  • Câu trả lời mẫu:

Phương pháp CAMELS xem xét 6 nhóm chỉ tiêu bao gồm: Capital Adequacy, Asset Quality, Management, Earnings, Liquidity, Sensitivity. Trong đó:

Capital Adequacy – Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng chấp nhận càng nhiều rủi ro, càng đòi hỏi phải có nhiều vốn tự có. Nhằm hỗ trợ hoạt động của ngân hàng, bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến rủi ro cao hơn.

Asset Quality – Chất lượng tài sản có là nguyên nhân cơ bản của các vụ ngân hàng phá sản. Điều này thường xuất phát từ quản lý không đầy đủ trong chính sách cho vay. Khi thị trường rằng chất lượng tài sản kém sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn hạn. Điều này có thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản. Hoặc gây ra tình trạng khách hàng đổ xô đi rút tiền ở ngân hàng.

Management – quản lý là yếu tố quan trọng nhất trong phương pháp đánh giá CAMEL. Bởi quản lý đóng vai trò quyết định đối với thành công trong hoạt động của ngân hàng.

Earnings – lợi nhuận  là chỉ số dùng để đánh giá công tác quản lý và các hoạt động chiến lược. Lợi nhuận sẽ dẫn đến hình thành thêm vốn. Điều này giúp thu hút thêm vốn và sự hỗ trợ của các nhà đầu tư trong tương tai. Lợi nhuận còn giúp bù đắp các khoản cho vay bị tổn thất…

Liquidity – thanh khoản có ý nghĩa quan trọng với ngân hàng. Bởi thanh khoản đáp ứng nhu cầu vay mới mà không cần thu hồi các khoản vay trong hạn, hoặc thu hồi các khoản đầu tư có kỳ hạn. Bên cạnh đó còn đáp ứng các biến động theo mùa vụ về như cầu rút tiền một cách kịp thời, có trật tự.

Sensitivity to Market Risk – mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường. Phân tích S (Sensitivity) nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của thay đổi lãi suất, tỷ giá đến giá trị lợi nhuận hay vốn cổ phần. Phân tích S quan tâm đến khả năng của ban lãnh đạo trong việc quản lý, xác định, kiểm soát và giám sát rủi ro thị trường. Đồng thời đưa ra những chỉ dẫn, dấu hiệu định hướng rõ ràng.

14. Quản lý rủi ro tín dụng là gì? Nhận xét mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung?

  • Gợi ý:

Đây là câu hỏi thuộc dạng kiểm tra kiến thức trong bộ câu hỏi phỏng vấn tài chính ngân hàng. Để trả lời câu hỏi này bạn cần nắm được những kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ trong công việc. Hơn hết cần có sự tìm hiểu trước về các mô hình quản lý rủi ro tín dụng.

  • Câu trả lời mẫu:

Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích rủi ro, đo lường mức độ rủi ro. Từ đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng. Nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.

Mô hình quản lý rủi ro tập trung có sự tách biệt giữa 3 yếu tố quản lý rủi ro, kinh doanh  và tác nghiệp. Điểm mạnh của mô hình này là:

– Quản lý rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng. Đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài.

– Thiết lập và duy trì môi trường quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý. Từ đó nâng cao đo lường giám sát rủi ro.

– Xây dựng chính sách quản lý rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống.

Tuy nhiên mô hình này tồn tại một số điểm yếu như:

– Đòi hỏi phải đầu tư nhiều công sức và thời gian

– Đội ngũ cán bộ không chỉ cần kiến thức cần thiết mà phải biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn

>> Tuyển dụng Chuyên viên Quản lý rủi ro

15. Bạn còn câu hỏi nào cho chúng tôi không?

  • Gợi ý:

Đây là một câu hỏi đánh giá trong các câu hỏi phỏng vấn tài chính ngân hàng. Đừng đưa ra những câu hỏi không liên quan hay chỉ lắc đầu, hoặc im lặng. Hãy thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn muốn tìm hiểu sâu sắc về công ty.

  • Câu trả lời mẫu:

Em được biết công ty mình luôn được đánh giá cao về hệ thống quản lý. Anh/chị có thể cho em biết làm thế nào mà công ty, đặc biệt là bộ phận nhân sự đạt được những thành tựu đó?

Trên đây là 15 câu hỏi phỏng vấn tài chính ngân hàng. Tùy từng trường hợp và tính cách mà bạn có thể thay đổi câu trả lời phù hợp hơn. Mong rằng với những gợi ý JobsGO đưa ra, bạn có thể dễ dàng vượt qua vòng phỏng vấn và được làm việc tại vị trí mà mình mong muốn.

(Theo JobsGO - Nền tảng tìm việc làm, tuyển dụng, tạo CV xin việc)

10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu cho các khoản phải trả năm 2022

Bạn đang tìm kiếm một cách dễ dàng để thuê một chuyên gia phải trả cho nhóm của bạn? & NBSP;

Thuê có thể phức tạp, bao gồm nhiều vòng phỏng vấn để đánh giá mức độ phù hợp của các ứng viên của bạn cho vai trò mở.Nhưng có hai cách bạn có thể đơn giản hóa quá trình này.

Đầu tiên, bạn cần một cách hiệu quả để đánh giá các ứng cử viên của bạn các kỹ năng phải trả.Bạn có thể làm điều này với một đánh giá kỹ năng, điều này sẽ giúp bạn hiểu ngay các ứng cử viên của bạn.

Tiếp theo, trong giai đoạn phỏng vấn, bạn cần các câu hỏi phỏng vấn thích hợp cho vai trò phải trả tài khoản.

Testgorilla có thể giúp bạn với cả hai bước này.

Ngoài việc cung cấp cho bạn một loạt các bài kiểm tra kỹ năng để đánh giá các ứng cử viên của bạn, chúng tôi đã đưa ra 25 câu hỏi phỏng vấn phải trả cho bạn để giúp bạn thuê kế toán viên cho nhóm của mình.

Mục lục

  • 7 Tài khoản chung Các câu hỏi và câu trả lời cho các tài khoản phải trả
  • 13 Tài khoản Các câu hỏi và câu trả lời được trả tiền liên quan đến định nghĩa kỹ thuật
  • 5 Tài khoản hành vi Các câu hỏi và câu trả lời cho các tài khoản hành vi phải trả
  • Khi nào bạn nên sử dụng các tài khoản phải trả câu hỏi phỏng vấn?
  • ✅ Tìm các tài khoản tốt nhất phải trả cho nhóm của bạn với Testgorilla

7 Tài khoản chung Các câu hỏi và câu trả lời cho các tài khoản phải trả

13 Tài khoản Các câu hỏi và câu trả lời được trả tiền liên quan đến định nghĩa kỹ thuật

10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu cho các khoản phải trả năm 2022

5 Tài khoản hành vi Các câu hỏi và câu trả lời cho các tài khoản hành vi phải trả

Khi nào bạn nên sử dụng các tài khoản phải trả câu hỏi phỏng vấn?

✅ Tìm các tài khoản tốt nhất phải trả cho nhóm của bạn với Testgorilla

Hãy bắt đầu với bảy tài khoản chung Các câu hỏi phỏng vấn phải trả và câu trả lời bạn nên lắng nghe từ các ứng cử viên của mình.

1. Các tài khoản phải trả có nghĩa là gì?

Các tài khoản có thể trả tiền trực tuyến đề cập đến một số tiền mà một doanh nghiệp nợ các nhà cung cấp hoặc nhà cung cấp của mình cho các dịch vụ hoặc hàng hóa của họ.Số tiền thường nổi bật, có nghĩa là các dịch vụ hoặc hàng hóa chưa được trả tiền.Tổng số các khoản thanh toán chưa thanh toán cho các nhà cung cấp sẽ xuất hiện trên bảng cân đối kế toán của công ty.

Nếu các tài khoản phải trả tăng hoặc giảm, báo cáo lưu chuyển tiền mặt sẽ hiển thị các thay đổi này trong tổng số.

2. Giải thích bảng cân đối kế toán là gì.

Bảng cân đối kế toán là các tài liệu tài chính cho thấy tài sản của doanh nghiệp, vốn cổ phần và các khoản nợ.Các nhà đầu tư sử dụng chúng để tính tỷ lệ lợi nhuận và đánh giá cấu trúc vốn của một tổ chức. & NBSP;

Một bảng cân đối cung cấp cho khách hàng hoặc nhà đầu tư một cái nhìn tổng quan về số tiền mà một công ty nợ và số tiền mà công ty nợ.Khách hàng cũng có thể sử dụng chúng để phân tích tỷ lệ tài chính của tổ chức.

3. Giải thích sự khác biệt giữa tín dụng và ghi nợ.

Tín dụng đề cập đến một mục nhập trong các tài khoản làm tăng tài khoản vốn chủ sở hữu hoặc trách nhiệm pháp lý và giảm chi phí hoặc tài khoản tài sản.Trong khi đó, ghi nợ đề cập đến một mục nhập trong các tài khoản làm giảm tài khoản vốn chủ sở hữu hoặc trách nhiệm pháp lý và tăng chi phí hoặc tài khoản tài sản.

Bất kỳ giao dịch thường sẽ ảnh hưởng đến hai tài khoản.Trong khi một tài khoản sẽ ghi lại một khoản nợ, tài khoản còn lại sẽ đăng ký một mục nhập tín dụng.Tín dụng và ghi nợ phải luôn luôn giống nhau, giữ cho giao dịch cân bằng.Do đó, ghi nợ và tín dụng là rất quan trọng để duy trì số dư cho các giao dịch kế toán.

4. Số dư ghi nợ có nghĩa là gì?

Số dư ghi nợ là những gì một khách hàng đã vay tiền để mua chứng khoán nợ một nhà môi giới hoặc người cho vay khác.Thuật ngữ số dư ghi nợ của người dùng, đặc biệt đề cập đến tổng số tiền khách hàng hoặc khách hàng cần trong tài khoản của họ sau khi mua bảo mật để giao dịch có thể diễn ra mà không gặp vấn đề gì.

5. Ưu điểm của tài sản tài chính lỏng là gì?

Một công ty có thể chuyển đổi tài sản tài chính lỏng thành tiền mặt một cách nhanh chóng và dễ dàng.Giá trị của một số tài sản lỏng thậm chí có thể đánh giá cao theo thời gian.

6. Nhược điểm chính của tài sản tài chính lỏng là gì?

Nhược điểm chính của tài sản tài chính thanh khoản là giá trị của chúng chỉ cao như thực thể làm nền tảng cho tài sản. & NBSP;

7. Hai loại tài sản chính là gì?

10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu cho các khoản phải trả năm 2022

Hai loại tài sản chính là tài sản cố định và tài sản hiện tại.Một tài sản cố định đề cập đến những thứ hữu hình mà các doanh nghiệp mong đợi sẽ sở hữu và sử dụng lâu dài, trong khi tài sản hiện tại là những người có ý định bán hoặc sử dụng trong vòng một năm kể từ khi được báo cáo. & NBSP;

Nói cách khác, các tài sản cố định tồn tại về thể chất, như phương tiện, đất đai, máy móc và thiết bị để sản xuất, trái ngược với một số loại tài sản vô hình như nhãn hiệu và sở hữu trí tuệ.Tài sản hiện tại có thể bao gồm tiền mặt hoặc tài khoản phải thu, cổ phiếu hoặc tương đương tiền và tài sản thanh khoản.

Các tổ chức nên tìm cách giữ cho chu kỳ vốn lưu động ngắn, giải phóng tiền mặt và tăng sự nhanh nhẹn của công ty.

2. Chu kỳ vốn lưu động bao gồm những giai đoạn nào?

Có bốn giai đoạn chính mà chu kỳ vốn lưu động bao gồm.Đó là:

  • Dòng tiền: dòng tiền và dòng tiền từ doanh nghiệp của bạn đảm bảo số dư tiền mặt là lành mạnh. & NBSP;
  • Các khoản phải thu: Các điều khoản thanh toán cho số tiền nợ dịch vụ và hàng hóa.
  • Bán hàng tồn kho: Thời gian lấy thời gian để bán hàng tồn kho.
  • Nhà cung cấp thanh toán: Thời gian có sẵn để thanh toán cho các nhà cung cấp.

3. Giải thích sự hòa giải là gì.

Hòa giải là một quá trình liên quan đến việc so sánh hai hồ sơ kế toán khác nhau để đảm bảo số liệu của họ là chính xác.Quá trình này cũng có thể giúp xác nhận rằng các tài khoản sổ cái chung là chính xác và không có lỗi. & NBSP;

4. Nợ phải trả là gì?

Trong kế toán, các khoản nợ là một khoản tiền mà một doanh nghiệp hoặc người nợ ai đó hoặc một công ty khác.Họ thường được giải quyết khi doanh nghiệp hoặc người chuyển giao lợi ích kinh tế, chẳng hạn như dịch vụ, hàng hóa hoặc tiền. & NBSP;

Nợ phải trả được tìm thấy trên bảng cân đối kế toán và có thể bao gồm các khoản vay mua nhà, cho vay cá nhân, chi phí và tài khoản phải trả.

5. Tài sản tài chính là gì?

Tài sản tài chính là tài sản thanh khoản nhận được giá trị của họ từ quyền hợp đồng.Các ví dụ chính về tài sản tài chính bao gồm các quỹ tương hỗ, tiền gửi ngân hàng, tiền mặt, trái phiếu và cổ phiếu.Họ không cần phải có một hình thức vật lý và có thể không có giá trị vật lý như tài sản vật lý.

6. Vốn chủ sở hữu là gì?

Vốn chủ sở hữu đề cập đến số lượng cổ đông tiền sẽ nhận được sau khi các khoản nợ được thanh toán, nếu việc thanh lý xảy ra và tài sản đã được bán.Đó là giá trị của cổ phần của cổ đông trong một tổ chức, như được hiển thị trên bảng cân đối kế toán của công ty.

7. Giải thích FBT là gì.

FBT có nghĩa là thuế lợi ích Fringe.Nó có một loại thu nhập chịu thuế cho nhân viên, đặc biệt là cho các lợi ích bên lề.Mặc dù một số lợi ích bên lề không phải chịu thuế, chẳng hạn như bảo hiểm y tế và bảo hiểm nhân thọ, những người khác phải chịu thuế, bao gồm bồi thường liên quan đến công việc cho nhân viên và các lựa chọn cổ phiếu của nhân viên.

Ví dụ, nếu một tổ chức cung cấp cho nhân viên máy tính xách tay, thu nhập chịu thuế liên quan đến số tiền máy tính xách tay được sử dụng cho mục đích sử dụng cá nhân.

8. Giải thích EFT có nghĩa là gì.

EFT có nghĩa là các quỹ điện tử chuyển nhượng chuyển nhượng và đề cập đến việc chuyển tiền điện tử hoặc tiền thông qua mạng trực tuyến.Các công ty có thể chuyển tiền điện tử giữa các tài khoản trong cùng một ngân hàng hoặc sang một ngân hàng khác nhau và có nhiều ví dụ khác nhau về hệ thống thanh toán.

9. Giải thích ý nghĩa của việc chuyển dây điện trong trường tài khoản.

Một chuyển giao dây đề cập đến quá trình chuyển tiền điện tử từ một người hoặc tổ chức này sang tổ chức khác.Quá trình này được quản lý bởi các ngân hàng hoặc các cơ quan chuyên quản lý chuyển khoản. & NBSP;

10. TDS có nghĩa là gì?

TDS có nghĩa là thuế được khấu trừ tại nguồn.Nó đề cập đến quá trình khấu trừ thuế tại nguồn khi một khoản khấu trừ phải thanh toán cho người được khấu trừ và số dư sẽ được chuyển cho người được khấu trừ.Số tiền khấu trừ vẫn còn với chính phủ.

11. AIS có nghĩa là gì?

AI là một hệ thống thông tin kế toán.Thuật ngữ này đề cập đến một quy trình cấu trúc mà các doanh nghiệp sử dụng để biên dịch và lưu trữ, quản lý và xử lý, sau đó báo cáo dữ liệu tài chính của tổ chức.Kế toán, nhà phân tích kinh doanh, giám đốc tài chính và quản lý sử dụng AISS để đảm bảo báo cáo tài chính chính xác.

12. Giải thích hóa đơn là gì.

Hóa đơn là các tài liệu ghi lại các giao dịch được thực hiện giữa người bán và người mua cho hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp. & NBSP;

13. Giải thích GAAP có nghĩa là gì.

GAAP là một từ viết tắt được sử dụng trong kế toán để chỉ các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung.Các tổ chức biên soạn báo cáo tài chính phải sử dụng từ viết tắt GAAP khi làm như vậy.

Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung là các tiêu chuẩn được nêu bởi Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính, với mục đích chính là tăng cường tính nhất quán và rõ ràng của các chi tiết và hồ sơ tài chính.

5 Tài khoản hành vi Các câu hỏi và câu trả lời cho các tài khoản hành vi phải trả

Trong phần này, bạn sẽ tìm thấy năm câu hỏi phỏng vấn phải trả cho các tài khoản hành vi và các câu trả lời có thể.

10 câu hỏi phỏng vấn hàng đầu cho các khoản phải trả năm 2022

1. Bạn thực hiện những bước nào trước khi thanh toán?

Một số quy trình mà các ứng cử viên có thể đề cập để trả lời câu hỏi này bao gồm:

  • Kiểm tra nắm giữ khi báo cáo thu nhập và chi phí đang được phối hợp và xác nhận
  • Bắt đầu quá trình phê duyệt hóa đơn nếu việc thực hiện quy trình công việc đã được hoàn thành
  • Sau khi phê duyệt hóa đơn, bắt đầu thanh toán
  • Hoàn thành quy trình kế toán một khi hóa đơn đã được chứng thực

2. Bạn sử dụng quy trình nào để phê duyệt hóa đơn để thanh toán?

Có một vài bước chính mà kế toán viên nên thực hiện để phê duyệt hóa đơn và thanh toán:

  • Đảm bảo các chi tiết hóa đơn chính xác và kiểm tra các sản phẩm hoặc dịch vụ
  • Xác minh ngày của hóa đơn và đảm bảo không tồn tại sự chồng chéo
  • Kiểm tra kỹ các dịch vụ hoặc công việc được thực hiện với người quản lý dự án
  • Xác nhận chi tiết của nhà cung cấp
  • Ghi lại thời hạn thanh toán hóa đơn
  • Lên lịch thanh toán trong hệ thống thông tin kế toán của bạn

3. Bạn phải có thông tin nào để phê duyệt hóa đơn cho thanh toán?

Các ứng viên nên trả lời bằng cách xác định một vài yếu tố quan trọng và thông tin cần thiết để phê duyệt hóa đơn.Chẳng hạn, họ nên biết rằng việc kiểm tra xem hàng hóa hoặc dịch vụ đã được thừa nhận là quan trọng và họ nên lưu ý rằng việc xác minh số tiền là cần thiết.Họ cũng có thể đề cập rằng việc kiểm tra xem tổ chức có mong đợi giảm chi phí hay không.

4. Bạn sử dụng tài liệu nào để xác minh hóa đơn?

Câu hỏi này đề cập đến trận đấu ba chiều, một kỹ thuật được sử dụng để xác minh thanh toán và đảm bảo hóa đơn là hợp lệ.Các chi tiết hóa đơn nên phù hợp với đơn đặt hàng và báo cáo nhận và kế toán nên so sánh hai tài liệu này với hóa đơn để xác nhận độ chính xác của nó. & NBSP;

5. Bạn đã sử dụng phần mềm kế toán nào trong các vai trò trước đây?

Mặc dù các ứng viên có thể không luôn luôn sử dụng phần mềm kế toán mà tổ chức của bạn sử dụng, nhưng hãy tìm bằng chứng rằng họ có thể thích nghi với phần mềm mới và mong muốn tìm hiểu một hệ thống mới.

Ví dụ, họ có thể đã sử dụng phần mềm như Zoho Books, QuickBooks hoặc Freeagent.Nhưng nếu tổ chức của bạn không sử dụng những thứ này, bạn nên cố gắng tìm ra trong cuộc phỏng vấn liệu họ có thể học cách sử dụng phần mềm của bạn hay không.

Khi nào bạn nên sử dụng các tài khoản phải trả câu hỏi phỏng vấn?

Luôn nhớ sử dụng các tài khoản Các câu hỏi phỏng vấn phải trả khi quá trình tìm nguồn cung ứng ứng viên đã kết thúc và sau khi cho ứng viên của bạn đánh giá kỹ năng.

Hoàn thành quá trình tuyển dụng theo thứ tự này có nghĩa là bạn đã thắng lãng phí thời gian phỏng vấn những người nộp đơn không có kỹ năng hoặc không đủ tiêu chuẩn.

Với một đánh giá kỹ năng hoàn tất, bạn có thể phỏng vấn các ứng viên của bạn tự tin rằng tất cả họ đều có các kỹ năng kế toán mà bạn đang tìm kiếm.

Tìm các tài khoản tốt nhất phải trả chuyên gia cho nhóm của bạn với Testgorilla

Thuê isn luôn luôn dễ dàng.Chúng tôi nhận được điều đó.Nhưng bạn có thể giảm đáng kể tai ương tuyển dụng của mình và đảm bảo bạn không thể thuê sai bằng cách áp dụng quy trình tuyển dụng đã thử và thử nghiệm.

Hãy nhớ rằng, một phần của quy trình tuyển dụng lý tưởng của bạn nên bao gồm các đánh giá kỹ năng và một phần khác nên liên quan đến việc chọn các câu hỏi phỏng vấn có thể trả tốt nhất. & NBSP;

Tìm các tài khoản tốt nhất phải trả cho nhóm của bạn dễ dàng hơn bạn nghĩ nếu bạn làm điều đó với Testgorilla.

Hãy xem thư viện bài kiểm tra kỹ năng của chúng tôi và bắt đầu làm việc trong danh sách các câu hỏi phỏng vấn của bạn để thuê tài năng tốt nhất cho tổ chức của bạn.Bắt đầu miễn phí hôm nay

Các câu hỏi được hỏi cho các tài khoản phải trả lời phỏng vấn là gì?

Liệt kê các tài khoản phải trả các câu hỏi phỏng vấn..
"Bạn có kinh nghiệm phần mềm kế toán nào?".
"Bạn có thể cho tôi biết về các tranh chấp hóa đơn trong quá khứ và cách bạn đã giải quyết chúng không?".
"Bạn có thể giải thích quy trình tài khoản đầu cuối phải trả không?".
"Làm thế nào bạn sẽ cân bằng độ chính xác và hiệu quả trong công việc này ?.

10 câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn phổ biến nhất cho kế toán là gì?

Mục lục..
Tại sao bạn muốn làm kế toán?.
Bạn có thể truyền tải thông tin kỹ thuật cho ai đó có khả năng kỹ thuật nhiều hơn hoặc ít hơn không?Vui lòng đưa ra một ví dụ ..
Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì?.
Bạn có thể đưa ra ví dụ về khi bạn đã giúp một nhóm thành công không ?.
Tại sao bạn muốn làm việc cho công ty này?.

4 chức năng của tài khoản phải trả là gì?

Trong vai trò thư ký phải trả thông thường, mô tả công việc thường bao gồm các trách nhiệm sau: tính toán, đăng các giao dịch kinh doanh, xử lý hóa đơn, xác minh dữ liệu tài chính để sử dụng trong việc duy trì hồ sơ.Calculating, posting business transactions, invoice processing, verifying financial data for use in maintaining records.

Những thách thức lớn nhất với các tài khoản phải trả là gì?

7 tài khoản phổ biến nhất phải trả các vấn đề..
Xử lý chậm.....
Phù hợp với lỗi.....
Hóa đơn ngoại lệ và theo dõi thủ công.....
Mua trái phép.....
Gửi thanh toán trước khi giao hàng.....
Trường hợp hóa đơn biến mất.....
Thanh toán gấp đôi.....
Không có giấy tờ ..